Thời hạn nộp tờ khai hải quan, thủ tục hải quan mất bao lâu

Ngày nay, việc giao lưu kinh tế giữa các quốc gia ngày càng phát triển, tiếp xúc và giao lưu thương mại giữa các quốc gia ngày càng tăng cùng với nó là hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa ngày càng được mở rộng. Vậy thời hạn nộp hồ sơ hải quan là bao lâu? Thời hạn nộp tờ khai hải quan như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Oz freight để hiểu rõ hơn nhé!

Thời hạn nộp tờ khai hải quan bao gồm những gì?

Tờ khải hải quan – Customs Declaration là văn bản mà ở đó, chủ hàng hóa (người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu) hoặc chủ phương tiện phải kê khai đầy đủ thông tin chi tiết về lô hàng khi tiến hành xuất khẩu, nhập khẩu ra vào lãnh thổ Việt Nam.

2. Thời hạn nộp hồ sơ hải quan
  • Thời hạn nộp tờ khai hải quan: Với những hàng hóa xuất khẩu, tiến hành nộp ngay sau khi hàng hóa đã tập kết tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; với những hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.
  • Thời hạn nộp tờ khai hải quan: Với những hàng hóa nhập khẩu, nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.
  • Thời hạn nộp các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan:
    • Trường hợp khai hải quan điện tử: khi cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan cần phải nộp các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan, trừ những chứng từ đã có trong hệ thống thông tin một cửa quốc gia
    • Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy: người khai hải quan cần phải nộp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi đăng ký tờ khai hải quan.
  • Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày tính từ ngày đăng ký.
  • Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận tải được thực hiện căn cứ theo khoản 2 Điều 69 của Luật Hải quan năm 2014.
    • Với phương tiện vận tải quá cảnh: tiến hành thực hiện ngay khi tới cửa khẩu nhập cảnh đầu tiên và trước khi phương tiện vận tải đi qua cửa khẩu xuất cảnh cuối cùng.
    • Với phương tiện vận tải đường biển nhập cảnh: tiến hành thực hiện chậm nhất 02 giờ ngay sau khi cảng vụ thông báo phương tiện vận tải nhập cảnh đã đến vị trí đón hoa tiêu; với phương tiện vận tải đường biển xuất cảnh: thực hiện chậm nhất 01 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.
    • Với phương tiện vận tải đường hàng không xuất cảnh, nhập cảnh: tiến hành thực hiện ngay khi phương tiện vận tải nhập cảnh đến cửa khẩu và trước khi tổ chức vận tải tiến hành việc chấm dứt việc làm thủ tục nhận hàng hóa xuất khẩu, hành khách xuất cảnh.
    • Riêng với phương tiện vận tải đường sắt, đường bộ và đường sông xuất cảnh, nhập cảnh: tiến hành thực hiện ngay sau khi phương tiện vận tải đến cửa khẩu nhập đầu tiên và trước khi phương tiện vận tải đi qua cửa khẩu xuất cảnh cuối cùng.

Tin tức liên quan: quy trình làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa

thời hạn nộp hồ sơ hải quan

3. Thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan
  • Quy định về thời hạn hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan: không được quá 02 giờ làm việc tính từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan.
  • Quy định về thời hạn hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa: không được quá 08 giờ làm việc tính từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa của mình cho cơ quan hải quan. Trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về y tế, chất lượng, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật hay an toàn thực phẩm căn cứ theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn phải hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

4. Trách nhiệm của người khai hải quan khi làm thủ tục hải quan
  • Người khai hải quan cần khai và tiến hành nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình giấy tờ chứng từ thuộc hồ sơ hải quan căn cứ tại Điều 24 của Luật Hải quan 2014
  • Người khai hải quan cần đưa hàng hóa và phương tiện vận tải đến địa điểm đã được quy định để tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải
  • Cuối cùng, cần nộp thuế cũng như thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác như thuế, phí, lệ phí và quy định khác có liên quan.

5. Thời hạn nộp tờ khai không quá 15 ngày được căn cứ tại đâu?

Tại các trường hợp hủy tờ khai sẽ quy định thời hạn tờ khai không quá 15 ngày, căn cứ vào thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi và bổ sung bởi thông tư 39/2018/TT-BTC.

6. Các trường hợp hủy tờ khai hải quan

Một là, tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan, cụ thể đó là tờ khai hải quan sử dụng trong trường hợp dưới đây:

  • Hết thời gian 15 ngày tính từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu mà không có hàng hóa đến cửa khẩu nhập
  • Hết thời gian 15 ngày tính từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa được miễn kiểm tra hồ sơ và thực tế hàng hóa nhưng hàng hóa chưa được đưa vào khu giám sát hải quan ở cửa khẩu xuất
  • Hết thời gian 15 ngày tính từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa kiểm tra hồ sơ nhưng hồ sơ hải quan chưa nộp hay đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng chưa đưa vào khu giám sát hải quan ở cửa khẩu xuất
  • Hết thời gian 15 ngày tính từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, chưa nộp hồ sơ và xuất trình hàng hóa khi hàng hóa phải tiến hành kiểm tra thực tế
  • Không có giấy phép tại thời điểm đăng ký tờ khai khi hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép của cơ quan chuyên ngành.

Hai là, tờ khai hải quan đã đăng ký nhưng chưa được thông quan do sự cố xử lý dữ liệu điện tử hải quan

Ba là, tuy tờ khai hai quan đã đăng ký nhưng hàng không đáp ứng quy định về quản ký hay kiểm tra chuyên ngành

7. Thủ tục hủy tờ khai
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu

7.1.Với người khai hải quan

  • Tiến hành hủy tờ khai theo mẫu 06 Phụ lục II ban hành kèm theo TT 39/2018/TT-BTC qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho Chi cục hải quan nơi đăng ký TKHQ trong trường hợp: điểm b, d khoản 1 điều 22 thông tư 38 sửa đổi, bổ sung bởi TT 39 điều 1 khoản 11
  • Với trường hợp hủy tờ khai giấy: nộp 2 bản chính văn bản đề nghị hủy TKHQ theo mẫu 04/HTK/GSQL phụ lục II ban hành kèm 39/2018/TT-BTC.
  • Trường hợp hủy TKHQ theo điểm d.1; d.2 và d.3 khoản 1 điều 22 TT 38 sửa đổi, bổ sung bởi TT 39 điều 1 khoản 11, NKHQ gửi chứng từ chứng minh thực tế hàng hóa không xuất khẩu.

7.2. Với cơ quan hải quan

  • Trường hợp hủy TKHQ theo TT 38 điều 22 khoản 1 diểm a sửa đổi, bổ sung TT 39 điều 1 khoản 11: chậm nhất 1 ngày làm việc tính từ ngày TKHQ không có giá trị làm TTHQ, Chi cục hải quan phải kiểm tra, xác minh thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
  • Theo điểm c khoản 1 điều 22 TT 38 sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 điều 1 TT39: chậm nhất 1 ngày hàng hóa được tái xuất hoặc nhận văn bản xác nhận tiêu hủy

8. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
Thời hạn nộp tờ khai hải quan
Thời hạn khai và nộp tờ khai được thực hiện ra sao?

8.1 Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu

a) Các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan quy định tại mẫu số 2 phụ lục II tại thông tư này.

Đối với trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy: người khai hải quan tiến hành khai và nộp 2 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu quy định ban hành kèm Thông tư này.

b) Trong trường hợp bên mua phải thanh toán cho bên bán thì cần có hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương: 1 bản chụp

c) Căn cứ theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cần nộp bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu: 1 bản chính

d) Với những mặt hàng cần có giấy phép cần chuẩn bị Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật quản lý ngoại thương .

d.1) Xuất khẩu một lần: 1 bản chính

d.2) Còn xuất khẩu nhiều lần: 1 bản chính khi xuất khẩu lần đầu.

đ) Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 1 bản chính

Trường không quy định rõ là bản chụp hay bản chính thì người khai có thể nộp bản phụ nếu muốn.

Với những mặt hàng xuất khẩu nhiều lần cần Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành cần nộp 1 bản chính cho lần đấu trong thời hạn còn hiệu lực.

e) Giấy tờ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định pháp luật về đầu tư: 1 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu cho lô hàng đầu tiên

g) Hợp đồng ủy thác: 1 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác

Các chứng từ quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e khoản này nếu cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định pháp luật về một cửa quốc gia thì người khai hải quan sẽ không phải nộp khi làm thủ tục hải quan nữa.

8.2 Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu

  • a) Các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan quy định tại mẫu số 1 phụ lục II tại thông tư này.

Đối với trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy: người khai hải quan tiến hành khai và nộp 2 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu tại thông tư này.

  • b)  Trong trường hợp bên mua phải thanh toán cho bên bán thì cần có hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương: 1 bản chụp.

Cơ quan hải quan sẽ chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng khi chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng lại được bên bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài.

Lưu ý rằng: người khai hải quan sẽ không phải nộp hóa đơn thương mại trong trường hợp sau đây:

  • b.1) Trường hợp nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài.
  • b.2) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và bên mua không phải thanh toán cho bên bán, người khai hải quan tiến hành khai trị giá hải quan theo quy định.
  • c) Trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt hay vận tải đa phương thức cần có vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác tương đương khác theo quy định pháp luật (ngoại trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hay hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 1 bản chụp.

Tiến hành nộp bản khai hàng hóa thay vận đơn đối với hàng nhập khẩu phục vụ thăm dò, kha thác dầu khí vận chuyển trên các tàu dịch vụ

  • d) Tiến hành nộp bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu: 1 bản chính
  • đ) Với những mặt hàng cần có giấy phép cần chuẩn bị Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật quản lý ngoại thương .
  • đ.1) Xuất khẩu một lần: 1 bản chính
  • đ.2) Còn xuất khẩu nhiều lần: 1 bản chính khi xuất khẩu lần đầu.
  • e) Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính.

Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

Với những mặt hàng xuất khẩu nhiều lần cần Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành cần nộp 1 bản chính cho lần đấu trong thời hạn còn hiệu lực.

  • g) Giấy tờ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định về đầu tư: 1 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên.
  • h) Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu và gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc với trường hợp khai trên tờ khai giấy nộp 2 bản chính.
  • i) Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
  • k) Đối với máy móc, thiết bị trường hợp phân loại máy liên hợp hay tổ hợp máy thuộc chương 84, 85 và 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hay tháo rời: 1 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy móc, thiết bị để đối chiếu kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần
  • l) Hợp đồng ủy thác: 1 bản chụp đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép, kiểm tra chuyên ngành hoặc giấy tờ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;
  • m) Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hay hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho việc giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng với hàng hóa nhập khẩu là 5% theo quy định của Luật Thuế GTGT: 1 bản chụp.

Các chứng từ quy định tại điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan

Đối với lô hàng có số lượng lớn, chủng loại đa dạng hoặc phải kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan sẽ là người ra quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, thời gian để gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

Trên đây là bài viết về thời hạn nộp tờ khai hải quan và thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu, qua bài viết này mong các bạn có thể giải quyết được các vướng mắc của mình. Nếu các bạn có thắc mắc hãy comment dưới bài viết hoặc gọi tới hotline: 0972433318 để được Oz freight để được tư vấn, hỗ trợ nhanh chóng nhất.

5/5 - (1 bình chọn)