Hàng hóa Trung Quốc từ trước đến nay luôn chiếm một vị trí quan trọng trong thị trường Việt Nam. Vì vậy mà nhu cầu vận chuyển hàng hóa từ Trung Quốc về Việt Nam bằng đường biển cũng ngày một tăng. OZ Việt Nam chúng tôi cung cấp báo giá vận chuyển đường biển từ Trung Quốc về Việt Nam để khách hàng dễ dàng tính toán và cân đối được chi phí vận chuyển.
Báo giá vận chuyển đường biển từ Trung Quốc về Việt Nam nguyên container của OZ Freight
Tổng chi phí của một lô hàng nguyên container vận chuyển đường biển từ Trung Quốc về Việt Nam bao gồm các khoản phí sau:
- Phí khai báo đầu Trung Quốc
- Cước biển
- Phí Local charges đầu Trung Quốc
- Phí trucking đầu Trung Quốc
- Phí khai báo đầu Việt Nam
- Phí Local charges đầu Việt Nam
- Các phí tại cảng
- Phí trucking đầu Việt Nam
- Các khoản thuế
- Phí kiểm tra chuyên ngành nếu có
Phí khai báo đầu Trung Quốc
Bao gồm các phí như:
- Phí DOC: hay còn gọi là phí Documentation hoặc còn được biết đến với cái tên quen thuộc khác đó chính là Bill of lading fee. Hãng tàu sẽ có trách nhiệm làm bill nhằm mục đích khai những thông tin cần thiết, đồng thời đây cũng là chứng nhận cho việc người chờ hàng đã nhận được hàng hóa từ người gửi.
- Phí làm CO: CO hay Certificate of original là giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ hàng hóa được cấp bởi quốc gia xuất khẩu, nhằm xác nhận mặt hàng đó được sản xuất và phân phối trên thị trường xuất khẩu theo những quy định về xuất xứ . Bên cạnh đó một số mặt hàng khi dùng CO còn được hưởng những ưu đãi về thuế.
- Phí gửi hồ sơ: Một số chứng từ như CO cần phải gửi bản gốc về Việt Nam cho người nhập khẩu để lưu hồ sơ. Vì vậy sẽ mất khoản phí này.
- Phí Export license: Đây là phí xin giấy phép xuất khẩu. Bình thường các công ty chuyên xuất khẩu họ sẽ có giấy phép xuất khẩu, nhưng những công ty chỉ có chức năng sản xuất mà không được phép xuất khẩu thì sẽ không có giấy phép này. Vì vậy sẽ phải mua giấy phép này từ công ty khác nên sẽ phải mất loại phí này.
- Phí Custom Clearance: Đây là phí khai báo Hải quan, là quá trình kê khai hàng hóa với cơ quan Hải quan, để đảm bảo rằng hàng hóa tuân thủ tất cả các quy định có liên quan.
- Phí manifest: Khai manifest cho phép cơ quan Hải quan đối chiếu thông tin về lô hàng
- Phí Booking: Booking là việc chủ hàng đặt chỗ với hãng tàu thông qua các forwarder hoặc công ty Logistics và thường sẽ mất một khoản phí cho việc này
Bảng giá phí làm thủ tục xuất khẩu đầu Trung Quốc (tham khảo)
Phí | Cont 20 | Cont 40 |
Phí DOC | 85USD/bill | 85USD/bill |
Phí CO | 65USD/bill | 65USD/bill |
Phí gửi hồ sơ | 25USD/bill | 25USD/bill |
Phí Export license | 55USD/bill | 55USD/bill |
Phí Custom Clearance | 25-30USD/bill | 25-30USD/bill |
Phí manifest | 30USD/bill | 30USD/bill |
Phí Booking | 30-40USD/cont | 75-85USD/cont |
Cước biển
Cước biển là chi phí vận tải đường biển do hãng tàu thu, tùy từng thời điểm, tùy các tuyến cũng như tùy mặt hàng mà cước biển sẽ khác nhau. Vì vậy để biết chính xác cước biển vui lòng liên hệ với chúng tôi.
Bảng giá cước tuyến Trung Quốc – Việt Nam tháng 9/2023 (tham khảo)
POL | POD | Cont 20 | Cont 40 |
Shenzhen | Hai Phong | -150-30USD | -200-80USD |
Shenzhen | Ho Chi Minh | -140-50USD | -150-110USD |
Nansha | Hai Phong | -160-0USD | -220-20USD |
Nansha | Ho Chi Minh | -110-30USD | -180-30USD |
Shantou | Hai Phong | -50-110USD | -50-150USD |
Shantou | Ho Chi Minh | 10-90USD | 0-140USD |
Zhanjiang | Hai Phong | 50-150USD | 90-260USD |
Zhanjiang | Ho Chi Minh | 70-130USD | 140-240USD |
Jiangmen/Foshan /Xiaolan/Zhuhai | Hai Phong | 20-120USD | -150-190USD |
Jiangmen/Foshan /Xiaolan/Zhuhai | Ho Chi Minh | 60-120USD | 60-210USD |
Qinzhou | Hai Phong | -50-120USD | -110-220USD |
Qinzhou | Ho Chi Minh | 55-190USD | 85-320USD |
Shanghai | Hai Phong | -170-30USD | -280-70USD |
Shanghai | Ho Chi Minh | -50-120USD | -20-230USD |
Ningbo | Hai Phong | -160-55USD | -250-120USD |
Ningbo | Ho Chi Minh | -70-70USD | -40-150USD |
Qingdao | Hai Phong | -50-190USD | -160-290USD |
Qingdao | Ho Chi Minh | 80-300USD | 80-250USD |
Tianjin | Hai Phong | 40-190USD | 40-220USD |
Tianjin | Ho Chi Minh | 90-270USD | 70-290USD |
Xiamen | Hai Phong | -50-70USD | -40-150USD |
Xiamen | Ho Chi Minh | -40-110USD | -30-190USD |
Fuzhou | Hai Phong | 40-150USD | 40-240USD |
Fuzhou | Ho Chi Minh | 160-240USD | 240-360USD |
Dalian | Hai Phong | 120-290USD | 120-320USD |
Dalian | Ho Chi Minh | 70-170USD | 70-170USD |
Lianyungang | Hai Phong | -50-290USD | -100-370USD |
Lianyungang | Ho Chi Minh | 210-340USD | 210-440USD |
Phí local charges đầu xuất Trung Quốc
Hiểu đơn giản thì local charges đầu xuất Trung Quốc là phí địa phương tại cảng, ngoài cước biển ra thì hãng tàu thường sẽ thu thêm một khoản phí local charges, phí này sẽ được đóng và thu theo hãng và cảng. Phí local charges đầu Trung Quốc thường sẽ bao gồm những phí sau:
- Phí THC (Terminal handling charges) là phụ phí xếp dỡ, là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng. Cụ thể như các chi phí: phí xếp dỡ container hàng từ bãi container ra cầu tàu và từ cầu tàu lên tàu.
- Phí VGM (phí cân đo container): Sau khi hàng hóa được xếp lên container sẽ được mang ra cảng, tại đây container sẽ được cân lại xem khối lượng thực tế là bao nhiêu.
- Phí Seal (phí kẹp chì) phí này dùng để mua seal sử dụng vào việc niêm phong container, trên mỗi seal có in số hiệu cụ thể để thuận tiện cho việc theo dõi, kiểm soát hàng hóa.
- Phí EIR ( Equipment Interchange Receipt) EIR là phiếu ghi tình trạng của container khi mượn cont
Bảng giá phí local charges xuất đầu Trung Quốc (tham khảo)
Phí | cont 20 | cont 40 |
THC ( phí xếp dỡ tại cảng) | 140USD/cont | 210USD/cont |
VGM (phí cân đo container) | 15USD/bill | 15USD/bill |
Seal (phí kẹp chì) | 15USD/bill | 15USD/bill |
EIR ( phí giao nhận container) | 15USD/bill | 15USD/bill |
Một số cảng sẽ phát sinh thêm phí khác như:
- Phí EDI (Electronic Data Interchange): Đây là phí trao đổi thông tin và tài liệu như hóa đơn, đơn đặt hàng, thông tin vận chuyển,… thường cảng Ningbo sẽ mất phí này dao động khoảng 15-20USD/bill.
- Phí CHC : Thường hàng xuất từ cảng Tianjin sẽ mất thêm khoản phí này dao động khoảng 15-20USD/bill
- Phí Port Surcharges: Một số cảng như Tianjin, Shantou, Qingdao, Chansha sẽ mất thêm phí này, dao động khoảng 20-40USD/20GP, 75-85USD/40HQ.
Phí trucking đầu Trung Quốc
Đây là phí vận chuyển hàng hóa từ kho nhà xuất khẩu ra tới cảng. Chi phí này phụ thuộc vào quãng đường, loại container mà chi phí sẽ khác nhau. Vì vậy muốn biết chi tiết phí trucking vui lòng cung cấp thông tin cho chúng tôi để được báo giá chi tiết.
Phí khai báo đầu Việt Nam
Đây là chi phí thỏa thuận giữa doanh nghiệp và công ty cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu để phục vụ cho công việc chuẩn bị giấy tờ, phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập cảnh , phí hải quan kiểm tra giám sát,… Cụ thể các khoản phí như sau:
- Phí ủy thác xuất nhập khẩu: ủy thác nhập khẩu là việc người mua hàng Việt Nam không tự mình đứng ra mà một công ty dịch vụ tổ chức thực hiện nhập khẩu và đứng tên trên giấy tờ để nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài.
- Phí khai báo hải quan
- Phí kiểm hóa: kiểm hóa là việc cơ quan hải quan xem xét , xác định tính hợp pháp, tính chính xác của bộ hồ sơ hải quan và thực tế hàng hóa, vật phẩm trong quá trình làm thủ tục xuất nhập khẩu. và khoản phí này sẽ tùy từng lô hàng và tùy từng trường hợp Hải quan kiểm tra nhiều hay ít.
Bảng chi phí khai báo đầu Việt Nam (tham khảo)
Phí | Số tiền |
Phí khai báo Hải quan | 65USD/bill |
Phí ủy thác nhập khẩu | 250USD/bill hoặc 2% giá trị lô hàng |
Phí kiểm hóa | tùy từng trường hợp |
Phí Local charges đầu Việt Nam
Đây là khoản phí hãng tàu sẽ thu cho các phí như phí xếp dỡ, phí vệ sinh container, ….Cụ thể như các phí sau:
- Phí THC (Phí làm hàng tại cảng)
- Phí CIC ( phí mất cân bằng container): Việt Nam là nước nhập siêu do đó lượng container nhập về nhiều hơn lượng container xuất đi, vậy nên sẽ phải vận chuyển container rỗng từ Việt Nam tới những nước xuất khẩu. Vậy nên những lô hàng nhập khẩu thường sẽ mất thêm khoản phí này.
- Phí D/O (Delivery order fee) là phí cho lệnh giao hàng do hãng tàu phát hành dùng để nhận hàng mà doanh nghiệp nhập khẩu nhận được để trình cho cơ quan giám sát tại cảng trước khi kéo container ra để rút hàng.
- Phí EMF (Equipment Management fee): là phí quản lý thiết bị được hàng tàu thu để quản lý các container.
- Phí Cleaning fee : là phí vệ sinh container sau khi người nhập khẩu lấy hàng về kho và trả rỗng tại các depot. Do tính chất hàng hóa là khác nhau nên có thể làm cho vỏ container bị hư hại, ám mùi hoặc bẩn ảnh hưởng tới chất lượng hàng hóa khác khi đóng vào container này nên hãng tàu sẽ phải vệ sinh chúng.
Bảng phí local charges hàng nhập tại Việt Nam (tham khảo)
Phí | Cont 20 | Cont 40 |
Phí THC | 130-150USD/cont | 200-230USD/cont |
Phí CIC | 130-150USD/cont | 120-220USD/cont |
Phí D/O | 40-50USD/bill | 40-50USD/bill |
Phí EMF | 0-12USD/cont | 0-22USD/cont |
Phí Cleaning | 7-10USD/cont | 10-12USD/cont |
Các phí tại cảng
Gồm các phí làm hàng do cảng thu như phí nâng cont, phí hạ vỏ. Tùy và từng cảng cũng như loại container mà chi phí có thể khác nhau.
Các khoản thuế phải nộp
Khi bạn nhập bất kỳ mặt hàng nào thì các bạn cũng sẽ phải nộp thuế cho nhà nước. Tùy vào từng chính sách của mỗi mặt hàng thì các bạn có thể sẽ phải nộp các loại thuế nhập khẩu như sau:
– Thuế VAT: đây là khoản phí giá trị gia tăng mà nhà nước thu bất ký mặt hàng nhập khẩu nào có thể là 10%, 8% hay 5%
– Thuế nhập khẩu: Thuế nhập khẩu được chia thành 3 loại là thuế nhập khẩu thông thường, thuế nhập khẩu ưu đãi và thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
– Thuế nhập khẩu thông thường là thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 của Luật này để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường
– Thuế nhập khẩu ưu đãi là thuế suất áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam
– Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt là thuế suất được áp dụng theo các hiệp định thương mại của Việt Nam. Trong đó, hàng hóa phải có giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ 1 trong số các quốc gia theo hiệp định thì mới được hưởng mức thuế này.
– Các loại thuế khác: tùy theo tính chất của hàng hóa thì sẽ phải đóng thêm các khoản thuế như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế chống bán phá giá, thuế bảo vệ môi trường,…
Tất cả các khoản thuế mà mặt hàng phải chịu thì doanh nghiệp đều phải đóng cho nhà nước
Phí kiểm tra chuyên ngành
Trước khi nhập khẩu bất kỳ mặt hàng nào chúng ta cũng đều cần phải tìm hiểu kỹ càng thủ tục nhập khẩu của mặt hàng đấy. Trường hợp nếu mặt hàng chính sách thuộc danh sách quản lý của bất kỳ bộ ban ngành nào đều phải thực hiện một số kiểm tra chuyên ngành.
Ví dụ như khi các bạn nhập khẩu đồ chơi trẻ em thì cần phải làm kiểm tra chất lượng theo bộ khoa học và công nghệ. Hay khi nhập khẩu đồ điện gia dụng như máy sấy tóc, nồi chiên không dầu,…thì cũng phải làm công bố và chứng nhận hợp quy theo bộ KHCN. Còn với những sản phẩm mỹ phẩm thì doanh nghiệp cũng phải làm công bố mỹ phẩm theo bộ y tế. Và rất nhiều mặt hàng cần làm các thủ tục kiểm tra chuyên ngành khi nhập khẩu về Việt Nam.
Phí này chỉ mất nếu như mặt hàng của quý khách phải thực hiện các thủ tục kiểm tra chuyên ngành. Còn đối với những mặt hàng thông thường thì sẽ không phát sinh chi phí này.
Cuối cùng, trước khi muốn nhập bất kỳ sản phẩm nào doanh nghiệp cần phải check trước mã hs code và thủ tục nhập khẩu của sản phẩm. Từ đấy mới có thể dự trù để được thuế và các chi phí phát sinh như phí làm kiểm tra chuyên ngành.
Nếu các bạn có mong muốn kinh doanh cần nhập khẩu bất kỳ mặt hàng nào vui lòng liên hệ OZ Việt Nam qua hotline 0972.433.318 để được tư vấn miễn phí thủ tục tất cả các mặt hàng và tối ưu phương án vận chuyển.