Lệ phí thủ tục hải quan, Lệ phí hải quan mức phí bắt buộc nộp

Phí là một thứ không thể thiếu khi doanh nghiệp muốn xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa hay phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh. Vậy quy định về phí, lệ phí thủ tục hải quan như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thủ tục xuất nhập khẩu Oz để hiểu rõ hơn nhé!

Khi nhập hàng qua cửa khẩu, bạn sẽ phải trả mức phí và lệ phí hải quan, bao gồm phí tờ khai hải quan là 20.000 đồng cho mỗi tờ khai. Ngoài ra, nếu hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu bị tình nghi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, bạn cũng sẽ phải trả thêm phí hải quan kiểm tra, giám sát và phí tạm dừng làm thủ tục hải quan.

1. Cơ sở pháp lý

  • Căn cứ thông tư số 14/2012/TT-BTC về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh
  • Căn cứ vào thông tư số 184/2015/TT-BTC về Quy định thủ tục về kê khai, bảo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

Tài liệu liên quan hữu ích: Mẫu tờ khai hải quan nhập khẩu

2. Lệ phí thủ tục hải quan là gì?

chi phí làm thủ tục hải quan có thể hiểu một cách đơn giản là số tiền doanh nghiệp bên nhà cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hóa phải trả cho việc chuẩn bị chứng từ, phí vận chuyển xuất nhập khẩu hoặc các chi phí nhỏ phát sinh liên quan đến dịch vụ. Hiện nay, do nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa càng nhiều nên phí, mức phí hải quan ngày càng phát triền

Doanh nghiệp khi tiến hành thanh toán các mức phí, lệ phí có thể lựa chọn một trong các địa điểm dưới đây:

  • Tiến hành nộp phí, lệ phí hải quan phải nộp tại Chi cục Hải quan
  • Tiến hành nộp phí tại Kho bạc Nhà nước có tài khoản do Chi cục Hải quan mở
  • Hoặc nộp phí, hải quan bằng chuyển khoản qua các Ngân hàng thương mại
  • Doanh nghiệp cũng có thể nộp phí, lệ phí hải quan tại Cơ quan hải quan

3. Mức lệ phí, phí thủ tục hải quan theo Biếu mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh
Dịch Vụ Khai Thuê Hải Quan Xuất Nhập Khẩu
Dịch Vụ Khai Thuê Hải Quan Xuất Nhập Khẩu – nộp phí thủ tục hải quan

Xem thêm: quản lý thuế đối với hàng xuất nhập khẩu

4. Thời hạn nộp phí, lệ phí thủ tục hải quan

Người nộp lệ phí hải quan có thể nộp từng lần hoặc nộp theo tháng.

Thủ tục hải quan đăng ký với tổ chức thu phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo tháng trong trường hợp đăng ký tờ khai nhiều lần trong tháng.

Căn cứ vào danh sách tờ khai phải nộp phí, lệ phí do cơ quan hải quan thông báo. Chậm nhất trong thời gian 10 ngày đầu của tháng tiếp theo, người nộp phí, lệ phí phải nộp theo trình tự thủ tục theo nghị định tại Điều 4 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP Quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực kho bạc Nhà nước và thông tư số 184/2015/TT-BTC.

Có thể bạn cần: Dịch vụ hải quan trọn gói

5. Cách thức nộp lệ phí, phí thủ tục hải quan
Phương thức thanh toán

Người nộp phí, lệ phí hải quan có thể thực hiện bằng tiền mặt trực tiếp cho cơ quan hải quan hoặc chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi của cơ quan Hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước hoặc tại tài khoản của tổ chức được ủy nhiệm thu tại ngân hàng thương mại.

Lưu ý với các trường hợp chỉ thu phí 1 lần bao gồm: Hàng tạm nhập tái, xuất hoặc tạm xuất, tái nhập chỉ thu phí chỉ một lần khi làm thủ tục nhập khẩu hoặc xuất khẩu; Hàng gửi kho ngoại quan chỉ thu phí làm thủ tục Hải quan một lần khi làm thủ tục nhập kho, khi xuất kho không thu.

Đối với hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh chỉ thực hiện thu lệ phí tờ khai một lần khi làm thủ tục nhập cảnh tại cửa khẩu nhập, không thu phí khi làm thủ tục.

6. Các trường hợp được miễn thu phí, lệ phí hải quan
Lệ phí thủ tục hải quan

Hàng hóa khi được nhập khẩu, xuất khẩu thì điều bắt buộc đó là phải nộp phí, lệ phí hải quan. Tuy nhiên, với nhiều trường hợp được miễn nộp phí và lệ phí hải qua. Căn cứ theo điều 3 thông tư số 14/2021/TT-BTC các trường hợp dưới đây được miễn thu phí, lệ phí thủ tục hải quan:

  • Hàng hóa dùng để viện trợ nhân đạo hay viện trợ không hoàn lại; hàng hóa là quà biếu, quà tặng cho mục đích nhân đạo, từ thiện; quà tặng với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội hay tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cá nhân (được miễn thuế theo hạn quy định); mặt hàng bưu phẩm, bưu kiện được miễn thuế NK, XK theo quy định hiện hành; đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế được miễn trừ ngoại giao; hành lý mà mang theo người.
  • Hàng hóa XK, NK được gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có số tiền thuế phải nộp theo quy định dưới 100.000 VNĐ hoặc hàng hóa có giá trị từ 1.000.000 VNĐ trở xuống.
  • Hàng hóa XK, NK có tổng số thuế phải nộp theo quy định dưới 50.000 VNĐ cho 1 lần xuất khẩu, nhập khẩu hoặc hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có trị giá hải quan dưới 500.000 VNĐ.
  • Hàng hóa được cư dân biên giới trao đổi, mua bán trong định mức quy định.
  • Phương tiện vận tải qua lại biên giới thường xuyên được quản lý bằng phương thức không quản lý theo tờ khai, mở sổ theo dõi.
  • Căn cứ theo điều ước quốc tế mà trong đó Việt Nam là thành viên thì hàng hóa hay phương tiện vận tải quá cảnh được miễn phí, lệ phí hải quan.

7. Người nộp và tổ chức thu phí, lệ phí thủ tục hải quan

7.1 Người nộp phí, lệ phí hải quan

– Những người phải nộp phí hải quan gồm:

+ Với hàng hóa xuất khẩu hay nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh hay nhập cảnh thì các tổ chức, cá nhân thực hiện khai và tiến hành nộp tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan.

+ Với những hàng hóa tạm xuất tái nhập căn cứ theo Nghị định số 64/2020/NĐ-CP thì các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp sổ tạm quản (sổ ATA)

+ Với những mặt hàng hàng xuất khẩu, nhập khẩu mà có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ thì lúc này theo quy định pháp luật Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ hay người được ủy quyền hợp pháp có thể nộp đơn đề nghị cơ quan hải quan kiểm tra, giám sát hay tạm dừng các thủ tục hải quan.

– Người nộp lệ phí bao gồm: các tổ chức, cá nhân khai và tiến hành nộp tờ khai đối với hàng hóa, phương tiện quá cảnh vào Việt Nam.

7.2 Tổ chức thu lệ phí, phí hải quan

Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới đây được quyền thu phí, lệ phí hải quan:

  • Một là, cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan với phương tiện vận tải nhập cảnh, xuất cảnh hay quá cảnh.
  • Hai là, cơ quan hải quan mà hàng hó xuất khẩu, nhập khẩu hay quá cảnh được đăng ký tờ khai.
  • Ba là, cơ quan hải quan nơi đơn đề nghị kiểm tra, giám sát hay tạm dừng được tiếp nhận khi hàng hóa trên có dấu hiệu vi phạm về quyền sở hữu trí tuệ

Những câu hỏi thường gặp khi tiến hành nộp phí, lệ phí hải quan

8.1 Mức phí, lệ phí hải quan khi nhập hàng qua cửa khẩu bao nhiêu?

Khi bạn tiến hành nhập hàng qua cửa khẩu thì mức phí, lệ phí hải quan sẽ là phí tờ khai hải quan: 20.000 VNĐ/tờ khai.

8.2 Ngoài phương thức nộp bằng tiền mặt còn có phương thức nộp khác không?

Câu trả lời là có, cá nhân hay tổ chức có thể nộp phí, lệ phí bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt như: Cổng Dịch vụ công Quốc gia, nộp ngân sách nhà nước qua dịch vụ thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hay Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế. Mỗi một nơi nộp khác nhau thì sẽ có cách thức nộp khác nhau, vì vậy khi tiến hành nộp phí, lệ phí hải quan người nộp cần tìm hiểu kỹ.

Trên đây là toàn bộ thông tin về phí và lệ phí thủ tục hải quan. Mong rằng thông qua bài viết này bạn có thể hiểu rõ hơn về các loại phí của thủ tục hải quan khi xuất nhập khẩu hàng hóa của mình. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hay không rõ phần nào, chúng tôi – OZ Freight luôn sẵn lòng với bạn. Hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 0972.433.318 hoặc comment dưới bài viết này để được tư vấn chi tiết hơn!

 

5/5 - (1 bình chọn)