Mẫu Tờ khai hải quan mới nhất

Khi muốn xuất nhập khẩu hàng hóa ra vào Việt Nam, bạn không thể bỏ qua bước khai báo trên tờ khai hải quan. Dưới đây là mẫu tờ khai hải quan mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách điền cho các chủ doanh nghiệp thắc mắc về vấn đề này.

Thông tin chung về mẫu tờ khai hải quan mới nhất

Việc khai báo hải quan có lẽ không còn xa lạ với những ai làm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa. Theo đó, mẫu tờ khai hải quan mới nhất là chứng từ dùng để chủ hàng kê khai đầy đủ thông tin chi tiết hàng hóa, phương tiện khi xuất khẩu, nhập khẩu ra, vào Việt Nam.

Một số thông tin về hàng hóa cần khai báo như sau:

  • Mã sản phẩm;
  • Nguồn gốc;
  • Định lượng;
  • Đơn giá;
  • Giá trị.

Đồng thời, người khai còn phải khai thêm các thông tin khác như: Mã số thuế của người xuất khẩu/nhập khẩu; mã số thuế của người được ủy quyền (nếu có); đại lý hải quan mã số thuế….

Người kê khai bản kê khai cũng phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin kê khai, sau đó ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.

Quy tắc khai báo mẫu tờ khai hải quan mới nhất 2022

Tờ khai hải quan giúp hàng hóa di chuyển giữa các quốc gia. Vì vậy, chúng được quy định chặt chẽ, đảm bảo tuân thủ luật pháp quốc tế và được các quốc gia thừa nhận. Vì vậy, khi tiến hành khai báo hải quan cần đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 29 Luật Hải quan 2014. Nội dung chính của quy định có thể tóm tắt như sau:

  • Người tiến hành khai hải quan phải khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng các tiêu chí thông tin của tờ khai hải quan.
  • Việc khai báo hải quan phải được thực hiện bằng phương thức điện tử. Nếu thực hiện theo tờ khai hải quan giấy thì phải thuộc trường hợp do Chính phủ quy định.
  • Hàng hóa đang hoặc đã làm thủ tục hải quan nhưng chưa chịu sự giám sát hải quan thì được chuyển loại hình XNK theo quy định.
mau to khai hai quan moi nhat va cach dien chi tiet 5
Quy tắc khai báo mẫu tờ khai hải quan mới nhất 2022

Hướng dẫn cách ghi thông tin trên mẫu tờ khai hải quan mới nhất

Để có thể ghi đúng thông tin trên Mẫu Tờ khai hải quan mới nhất, doanh nghiệp có thể tham khảo một số thông tin sau:

Hướng dẫn ghi thông tin trên tờ khai xuất khẩu

Hướng dẫn ghi thông tin vào mẫu tờ khai hải quan mới nhất về xuất khẩu từ ô 1 đến ô 8.

Mẫu tờ khai hải quan mới nhất từ ô 1 đến ô 8

  • Ô 01: Người xuất khẩu

Người khai hải quan Việt Nam tờ khai hàng hóa xuất khẩu ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của thương nhân Việt Nam bán hàng cho người mua ở nước ngoài; CMND hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân).

  • Ô 02: Nhà nhập khẩu

Người khai hải quan ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, mã số (nếu có) của thương nhân nhập khẩu.

  • Ô 03: Người ủy thác/người được ủy quyền

Người khai hải quan ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của thương nhân ủy thác cho người xuất khẩu hoặc họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của người xuất khẩu,người được ủy quyền khai hải quan; CMND hoặc hộ chiếu (nếu người được ủy quyền là cá nhân).

  • Ô 04: Đại lý hải quan

Người khai hải quan ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của đại lý hải quan; Số, ngày hợp đồng đại lý hải quan trên mẫu tờ khai hải quan mới nhất.

  • Ô 05: Ghi loại hình xuất khẩu tương ứng.
  • Ô 06: Ghi số, ngày, tháng, năm của giấy phép do cơ quan quản lý chuyên ngành cấp đối với hàng hóa xuất khẩu và ngày hết hạn của giấy phép (nếu có).
  • Ô 07: Ghi số ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng và ngày hết hiệu lực (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có).
  • Ô 08: Ghi số, ngày, tháng, năm của hóa đơn thương mại (nếu có).

Mẫu tờ khai hải quan mới nhất từ ô 9 đến ô 14

  • Ô 09: Ghi tên cảng, địa điểm (đã được thỏa thuận trong hợp đồng thương mại) nơi hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu.
  • Ô 10: Ghi tên nước hoặc vùng lãnh thổ đến cuối cùng được xác định tại thời điểm hàng hóa được xuất khẩu, không bao gồm nước hoặc vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó được quá cảnh. Áp dụng mã quốc gia và lãnh thổ ISO 3166.
  • Ô số 11: Ghi rõ các điều kiện giao hàng mà bên mua và bên bán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại tại tờ khai hải quan Việt Nam tờ khai hàng hóa xuất khẩu 2022,2023,2024;
  • Ô số 12: Ghi rõ phương thức thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng…) (nếu có);
  • Ô 13: Ghi mã của đồng tiền dùng để thanh toán (nguyên tệ) theo thỏa thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ theo ISO 4217 (ví dụ: đô la Mỹ là USD). (nếu có).
  • Ô 14: Ghi tỷ giá quy đổi giữa nguyên tệ với đồng Việt Nam áp dụng tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam (nếu có).

Mẫu tờ khai hải quan mới nhất từ ô 15 đến ô 18

  • Ô 15: Ghi rõ tên hàng, quy cách hàng hóa theo hợp đồng thương mại và các chứng từ khác có liên quan đến lô hàng.

+ Trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên, ghi:

Trên mẫu tờ khai hải quan mới nhất ghi: “theo phụ lục tờ khai”.

Trên phụ lục khai báo: ghi rõ tên, quy cách chất lượng của từng mặt hàng.

+ Đối với lô hàng áp dụng một mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, mặt hàng thì trên tờ khai ghi tên chung của lô hàng, cho phép lập bảng kê chi tiết (không bắt buộc khai phụ lục).

  • Ô 16: Ghi mã phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên, thì điền thông tin vào ô này như sau:

+ Trên mẫu tờ khai hải quan Việt Nam tờ khai hàng hóa xuất khẩu 2022, 2023, 2024: không ghi bất kỳ nội dung gì.

+ Trên phụ lục mẫu tờ khai: ghi rõ chi tiết mã số từng mặt hàng.

  • Ô 17: Ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất hàng hóa. Mã quốc gia được chỉ định trong ISO được áp dụng.

Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ở ô 16.

  • Ô 18: Ghi số lượng, khối lượng, trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng theo tờ khai hải quan được khai theo đơn vị tính tại ô 19.

Trường hợp lô hàng có từ 04 món trở lên thì cách ghi tương tự ở ô 16.

Mẫu tờ khai hải quan mới nhất 2022 từ ô 19 đến ô 21

  • Ô 19: Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng theo quy định tại Danh mục hàng hóa XNK hoặc theo thực tế giao dịch.

Trường hợp lô hàng có từ 04 món trở lên thì cách ghi tương tự ở ô 16.

  • Ô 20: Ghi giá của một đơn vị hàng hóa bằng đồng tiền ghi tại ô 13, căn cứ vào thỏa thuận trong hợp đồng thương mại, hóa đơn, L/C hoặc chứng từ khác có liên quan đến lô hàng. .

Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ở ô 16.

  • Ô 21: Ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng xuất, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Số lượng (ô 18) và “Đơn giá (ô 20)”.

Trường hợp lô hàng có từ 4 món trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:

+ Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng đã khai báo trên phụ lục tờ khai.

+ Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ chi tiết cho từng mặt hàng.

Mẫu tờ khai hải quan mới nhất từ ô 22 đến ô 27

  • Ô số 22:

+ Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng tiền Việt Nam.

+ Thuế suất (%): Ghi thuế suất tương ứng với mã quy định tại ô 16 theo Biểu thuế xuất khẩu.

+ Nhập số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng.

Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi mục này như sau:

+ Trên mẫu tờ khai hải quan mới nhất ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu phải nộp vào ô “cộng”.

+ Phụ lục tờ khai phải ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng.

  • Ô số 23:

+ Giá trị phải thu khác: Nhập số phải nộp khác.

+ Tỷ lệ phần trăm: Nhập tỷ lệ phần trăm các khoản thu khác theo quy định

+ Số tiền: Nhập số tiền mà doanh nghiệp cần thanh toán

Trường hợp lô hàng có từ 4 món trở lên thì cách ghi tương tự ở ô 22.

  • Ô 24: Tổng số tiền thuế và khoản thu khác (ô 22 + 23), người khai hải quan ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu và khoản thu khác bằng số và bằng chữ.
  • Ô 25: Khi người khai hải quan khai vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng container thì ghi đầy đủ: Số container; Số kiện trong container; Trọng lượng hàng trong container; Nơi đóng gói:

Trường hợp doanh nghiệp sở hữu từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên mẫu tờ khai hải quan mới nhất ở phần phụ lục, không ghi trên tờ khai.

  • Ô 26: Liệt kê các chứng từ kèm theo của tờ khai xuất khẩu.
  • Ô 27: Ghi ngày/tháng/năm khai, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu vào tờ khai.
Hướng dẫn ghi thông tin trên tờ khai xuất khẩu
Hướng dẫn ghi thông tin trên tờ khai xuất khẩu

Hướng dẫn ghi thông tin trên tờ khai nhập khẩu

Hướng dẫn ghi thông tin vào Mẫu Tờ khai hải quan mới nhất về nhập khẩu từ ô 1 đến ô 8.

Hướng dẫn mẫu tờ khai hải quan mới nhất về nhập khẩu từ ô 1 đến ô 8

  • Ô 01: Ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số (nếu có) của thương nhân ở nước ngoài bán hàng cho thương nhân Việt Nam.
  • Ô 02: Ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của người nhập khẩu; CMND hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân).

-Ô 03: Người ủy thác/người được ủy quyền

Người khai hải quan ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của thương nhân ủy thác cho người xuất khẩu hoặc họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của người xuất khẩu, người được ủy quyền khai hải quan; CMND hoặc hộ chiếu (nếu người được ủy quyền là cá nhân).

  • Ô 04: Đại lý hải quan

Người khai hải quan ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của đại lý hải quan; Số, ngày hợp đồng đại lý hải quan.

– Ô 05: Ghi loại hình xuất khẩu tương ứng.

– Ô 06: Ghi số, ngày, tháng, năm của hóa đơn thương mại (nếu có).

– Ô 07: Ghi số, ngày, tháng, năm của giấy phép do cơ quan quản lý chuyên ngành cấp đối với hàng hóa nhập khẩu và ngày hết hạn của giấy phép (nếu có).

– Ô 08: Ghi số ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng và ngày hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có).

Hướng dẫn mẫu tờ khai hải quan mới nhất về nhập khẩu từ ô 9 đến ô 15

– Ô 09: Ghi số, ngày, tháng, năm của vận đơn hoặc chứng từ vận tải hợp lệ do người vận chuyển phát hành thay thế vận đơn (nếu có).

– Ô số 10: Ghi tên cảng, địa điểm (được thỏa thuận trong hợp đồng thương mại hoặc trong vận đơn) nơi hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải để chuyển về Việt Nam.

– Ô 11: Ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa được dỡ xuống phương tiện vận tải.

Trường hợp cảng dỡ hàng/cảng trả hàng khác với địa điểm trả hàng cho người khai hải quan thì ghi cảng dỡ hàng/nơi trả hàng.

– Ô 12: Ghi tên tàu, số hiệu chuyến bay, số hiệu đoàn tàu, số hiệu, ngày đến của phương tiện vận tải chở hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam bằng đường biển, đường bộ, đường hàng không, đường sắt.

– Ô 13: Ghi tên nước hoặc vùng lãnh thổ mà hàng hóa được chuyển đến Việt Nam (nơi hàng hóa được bán cuối cùng đến Việt Nam).

Lưu ý rằng mã quốc gia ISO 3166 được áp dụng, không phải tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà hàng hóa được trung chuyển.

– Ô số 14: Ghi rõ các điều kiện giao hàng mà bên mua và bên bán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại.

– Ô số 15: Ghi rõ phương thức thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng thương mại;

Hướng dẫn mẫu tờ khai hải quan mới nhất về nhập khẩu từ ô 16 đến ô 19

– Ô 16: Ghi mã của đồng tiền dùng để thanh toán (nguyên tệ) theo thỏa thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ theo ISO 4217.

– Ô 17: Ghi tỷ giá quy đổi giữa nguyên tệ với đồng Việt Nam áp dụng tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam.

– Ô số 18:

Ghi rõ tên hàng, quy cách hàng hóa theo hợp đồng thương mại hoặc các chứng từ khác có liên quan đến lô hàng vào mẫu tờ khai hải quan mới nhất.

+ Trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi chỉ tiêu này như sau:

Trên tờ khai hải quan ghi nội dung: “theo phụ lục tờ khai” theo hướng dẫn.

Trên phụ lục khai báo: ghi rõ tên, quy cách chất lượng của từng mặt hàng.

+ Đối với lô hàng được gán một mã số nhưng là lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt thì ghi tên chung của lô hàng trên tờ khai, cho phép lập bảng kê chi tiết (không bắt buộc khai phụ lục). .

– Ô 19: Ghi mã phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi chỉ tiêu này như sau:

+ Trên mẫu tờ khai hải quan mới nhất: không ghi nội dung gì.

+ Trên phụ lục tờ khai hải quan: ghi rõ mã số chi tiết cho từng mặt hàng.

Hướng dẫn mẫu tờ khai hải quan mới nhất về nhập khẩu từ ô 20 đến ô 24

– Ô 20: Ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất (sản xuất) hàng hóa. Áp dụng mã quốc gia được chỉ định trong ISO 3166.

Trường hợp lô hàng có từ 02 món trở lên thì cách ghi tương tự ở ô 19.

– Ô 21: Ghi tên mẫu C/O cấp cho lô hàng theo các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên.

– Ô 22: Ghi số lượng, thể tích, trọng lượng của từng mặt hàng trong lô hàng theo tờ khai hải quan được khai theo đơn vị tính tại ô 23.

Trường hợp lô hàng có từ 02 món trở lên thì cách ghi tương tự ở ô 19.

– Ô 23: Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc thực tế giao dịch.

Trường hợp lô hàng có từ 02 món trở lên thì cách ghi tương tự ở ô 19.

– Ô 24: Ghi giá một đơn vị hàng hóa (tại đơn vị tính tại ô 23) bằng đồng tiền ghi tại ô 16, căn cứ vào thỏa thuận trong hợp đồng thương mại, hóa đơn, L/C hoặc các chứng từ khác liên quan đến lô hàng.

Đối với hợp đồng thương mại theo phương thức trả chậm mà giá mua, bán ghi trong hợp đồng bao gồm cả lãi phải trả thì đơn giá được xác định bằng giá mua, bán trừ (-) lãi phải trả theo hợp đồng thương mại.  

Trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ở ô 20.

Hướng dẫn mẫu tờ khai hải quan mới nhất về nhập khẩu từ ô 25 đến ô 26

  • Ô 25: Ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng nhập khẩu, là kết quả của phép nhân (x) giữa “Số lượng hàng hóa (ô 22) và “Đơn giá nguyên tệ (ô 24)”.

Trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên, cách doanh nghiệp ghi nội dung vào ô 25 mẫu tờ khai hải quan mới nhất như sau:

+ Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng đã khai báo trên phụ lục tờ khai.

+ Trên phụ lục tờ khai: Ghi chi tiết trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.

  • Ô số 26:

+ Trị giá tính thuế: Ghi nội dung trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đồng Việt Nam.

+ Thuế suất (%): Ghi thuế suất tương ứng với mã xác định tại ô 19 theo Biểu thuế đang áp dụng.

+ Nhập số thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng.

Trường hợp lô hàng có từ 2 món trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:

+ Trên tờ khai hải quan ghi tổng số tiền thuế nhập khẩu phải nộp vào ô “thuế” tương ứng.

+ Phụ lục tờ khai phải ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng

Hướng dẫn mẫu tờ khai hải quan mới nhất về nhập khẩu từ ô 27 đến ô 28

  • Ô số 27:

+ Trị giá tính thuế TTĐB là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và số thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng.

+ Thuế suất %: Ghi thuế suất thuế TTĐB tương ứng với mã số hàng hóa được xác định bằng mã số tại ô 19 theo Biểu thuế TTĐB.

+ Thuế: Nhập số thuế TTĐB phải nộp của từng mặt hàng

Trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự như ô số 26.

  • Ô số 28:

+ Số lượng chịu thuế bảo vệ môi trường của hàng hóa mà doanh nghiệp nhập khẩu là số lượng hàng hóa theo đơn vị tính theo các quy định tại Biểu thuế suất thuế bảo vệ môi trường.

+ Thuế suất thuế bảo vệ môi trường của hàng hóa nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Biểu thuế suất thuế bảo vệ môi trường.

+ Thuế: Nhập số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho từng mặt hàng.

Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự như ô số 26.

Hướng dẫn mẫu tờ khai hải quan mới nhất về nhập khẩu từ ô 29 đến ô 30

  • Ô số 29:

+ Trị giá tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế nhập khẩu tại cửa khẩu cộng thuế nhập khẩu (nếu có) cộng thuế TTĐB (nếu có) cộng thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

Giá nhập khẩu tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu.

+ Thuế suất %: Ghi thuế suất thuế GTGT tương ứng với mã số hàng hóa đã xác định tại ô 19 theo Biểu thuế GTGT.

+ Thuế: Nhập số thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng.

Trường hợp lô hàng có từ 2 món trở lên thì cách ghi tương tự ở ô 26

  • Ô 30: Tổng số tiền thuế (ô 26 + 2)
Hướng dẫn ghi thông tin trên tờ khai nhập khẩu
Hướng dẫn ghi thông tin trên tờ khai nhập khẩu

Người nộp thuế cần làm gì khi nộp bản chụp các giấy tờ thuộc hồ sơ hải quan?

Trường hợp khai báo hải quan trên tờ khai hải quan giấy bằng bản chụp hoặc các chứng từ phát hành bằng hình thức: thư điện tử, fax,… thì người khai hải quan phải xác nhận, ký tên, đóng dấu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của các chứng từ đó. Trường hợp bản chụp có nhiều trang thì người nộp thuế cần xác nhận, ký tên, đóng dấu lên trang đầu và đóng dấu giáp lai toàn bộ văn bản.

Khi nào cần thực hiện làm tờ khai hải quan?

Khi một doanh nghiệp hay công ty có nhu cầu xuất khẩu hay nhập khẩu một mặt hàng nào đó thì lên tờ khai hải quan. Nếu không nộp tờ khai hải quan thì mọi hoạt động liên quan đến xuất nhập khẩu đều sẽ bị dừng lại.

Khi làm tờ khai hải quan, người khai cần thực hiện theo điều khoản nào?

Khi thực hiện làm tờ khai hải quan, người kê khai cần thực hiện đúng theo khoản 4 Điều 25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về mẫu tờ khai hải quan mới nhất. Hy vọng, quý độc giả cập nhật được những thông tin cần biết về những giấy tờ cần có trong hoạt động xuất nhập khẩu này. Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất trong việc kê khai này.

Đánh giá post