Thủ tục nhập khẩu vải may mặc mới nhất 2024

Vải may mặc là loại vải được sử dụng để sản xuất các sản phẩm may mặc như quần áo, váy, áo sơ mi, chăn ga… Nó cần có đặc điểm như độ bền, độ mềm, chịu mài mòn, dễ giặt và không bị nhuộm màu. Loại vải phổ biến được sử dụng trong may mặc thường được làm bởi các chất liệu như cotton, polyester, nylon, vải denim… Vậy thủ tục nhập khẩu vải may mặc như thế nào? Mời bạn đọc tiếp bài viết dưới đây mới nhất

Căn cứ chính sách nhập khẩu vải may mặc

Căn cứ vào quy định hiện hành, vải may mặc không thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam.

Tuy nhiên, trong quá trình nhập khẩu vải, doanh nghiệp cần phải nắm được các quy định liên quan. Cụ thể được quy định trong một số văn bản pháp luật dưới đây:

Theo Thông tư 21/2017/TT-BCT được cấp ngày 23/10/2017 (sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 07/2018/TT-BCT ngày 26/04/2018) của Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn hàm lượng Formaldehyt và các Amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm Azo trong sản phẩm dệt may.

Căn cứ vào Thông tư trên, vải may mặc khi nhập khẩu vào Việt Nam cần phải công bố hợp quy phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Trong trường hợp, doanh nghiệp không tiến hành công bố hợp quy thì không được phép phân phối sản phẩm vải ra thị trường.

nhập khẩu vải may mặc
Nhập khẩu vải may mặc

Tin tức liên quan: thủ tục nhập khẩu hàng hóa là gì

Mã HS code vải may mặc nhập khẩu

Để tìm được mã HS code phù hợp với loại vải nhập khẩu, bạn cần xác định từ Chương 50 đến Chương 60 trong Biểu thuế xuất nhập khẩu. Theo đó, mặt hàng vải may mặc thuộc vào Phần XI – Nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt. Tại phần XI có các chương cụ thể sau:

  • Chương 50: Tơ tằm;
  • Chương 51: Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên;
  • Chương 52: Bông;
  • Chương 53: Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy;
  • Chương 54: Sợi filament nhân tạo; sợi dạng dải và các dạng tương tự từ nguyên liệu dệt nhân tạo;
  • Chương 55: Xơ, sợi staple nhân tạo;
  • Chương 56: Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, sợi coóc (cordage), sợi xoắn thừng, sợi cáp và các sản phẩm của chúng;
  • Chương 57: Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác;
  • Chương 58: Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu;
  • Chương 59: Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp;
  • Chương 60: Các loại hàng dệt kim hoặc móc;
  • Chương 61: Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc;
  • Chương 62: Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc;
  • Chương 63: Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt cũ, các loại hàng dệt cũ khác; vải vụn
  • Chương 61: Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc;
  • Chương 62: Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc;
  • Chương 63: Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt cũ, các loại hàng dệt cũ khác; vải vụn.

Dưới đây là một số chi tiết về mã HS code và thuế nhập khẩu do OZ Freight tổng hợp, mời bạn tham khảo:

Mô tả Mã hs
MÃ HS VẢI TỪ TƠ TẰM  
Mã hs vải dệt thoi từ tơ tằm vụn, chưa hoặc đã tẩy trắng. 50071020 
Mã hs vải dệt thoi từ tơ tằm vụn, đã được in bằng phương pháp batik truyền thống. 50071030
Mã hs các loại vải dệt thoi khác, có chứa 85% tơ tằm trở lên chưa hoặc đã tẩy trắng. 50072020
Mã hs các loại vải dệt thoi, có chứa 80% tơ tằm trở lên, đã in bằng phương pháp batik truyền thống. 50072030
Mã hs các loại vải dệt thoi khác, có chứa 85% tơ tằm trở lên loại khác. 50072090
Mã hs các loại vải tơ tằm khác đã hoặc chưa tẩy trắng 50079020 
Mã hs các loại vải tơ tằm được in bằng phương pháp batik truyền thống. 50079030
Mã hs vải tơ tằm khác 50079090
MÃ HS VẢI DỆT THOI TỪ LÔNG ĐỘNG VẬT  
Mã hs vải từ lông cừu hoặc lông động vật chải thô, loại hàm lượng 85% trở lên, trọng lượng không quá 300 g/m2. 51111100
Mã hs vải từ lông cừu hoặc lông động vật chải thô, loại hàm lượng 85% trở lên, loại khác. 51111900
Mã hs vải từ lông động vật chải thô, pha với sợi filament nhân tạo. 51112000
Mã hs vải từ lông động vật chải thô, pha với xơ staple nhân tạo. 51113000
Mã hs vải từ lông động vật chải thô. 51119000
Mã hs vải dệt thoi từ sợi len từ lông động vật mịn 80% chải kỹ, trọng lượng không quá 200g/m2. 51121100
MÃ HS VẢI DỆT THOI TỪ BÔNG  
Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân điểm, trọng lượng không quá 100g/m2, chưa tẩy trắng. 52081100
Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân điểm, trọng lượng trên quá 100g/m2, chưa tẩy trắng. 52081200
Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân, chưa tẩy trắng. 52081300
Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải dệt khác chưa tẩy trắng. 52081900
Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân điểm, trọng lượng không quá 100g/m2, đã tẩy trắng. 52082100
Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân điểm, trọng lượng trên quá 100g/m2, đã tẩy trắng. 52082200
Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân, đã tẩy trắng. 52082300
Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải dệt khác đã tẩy trắng. 52082900

 

Chính sách thuế khi làm thủ tục nhập khẩu vải may mặc

Đối với hàng hóa vải may mặc, khi thực hiện thủ tục nhập khẩu về Việt Nam, doanh nghiệp cần phải nộp thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (thuế VAT) cho hải quan. Căn cứ vào mã HS code của loại mặt hàng cụ thể sẽ xác định được mức thuế phải nộp là bao nhiêu. Nhìn chung, mức thuế sẽ được thu trong khoảng:

  • Thuế giá trị gia tăng của vải may mặc là 5 – 10% (tùy mã HS);
  • Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của vải may mặc là 5 – 20% (tùy mã HS);
  • Đối với vải nhập khẩu từ Nhật Bản: Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 0% – 12%;
  • Đối với vải nhập khẩu vải may mặc từ Hàn Quốc: Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 0% – 20%;
  • Đối với vải nhập khẩu vải may mặc từ Thái Lan/ Indonesia/ Malaysia: Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 0%.

Trường hợp nhập khẩu từ các nước có ký Hiệp định thương mại tự do với Việt Nam, nếu hàng hóa đảm bảo được các điều kiện thì có thể được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Lúc này, lô hàng hóa nhập khẩu cần phải có thêm Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (C/O) đi kèm.

Thủ tục nhập khẩu vải may mặc vào Việt Nam

nhập khẩu vải may mặc
Chính sách thuế khi làm thủ tục nhập khẩu vải may mặc

Hồ sơ hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu vải may mặc

Bộ hồ sơ hải quan nhập khẩu vải may mặc cần chuẩn bị bao gồm:

Hồ sơ công bố hợp quy

Doanh nghiệp công bố hợp quy cần phải lập 2 bộ hồ sơ công bố hợp quy. Trong đó:

  • 1 bộ nộp trực tiếp, gửi qua đường bưu điện hoặc gửi vào cổng thông tin một cửa của Sở Công Thương các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương.
  • 1 bộ hồ sơ doanh nghiệp lưu giữ lại.

a) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy gồm có:

  • Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục V kèm theo Quy chuẩn này);
  • Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin bên dưới:
  • Tên của tổ chức, cá nhân; địa chỉ; số điện thoại, fax;
  • Tên của sản phẩm, hàng hóa;
  • Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;
  • Kết luận sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;
  • Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật này và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu bổ sung thêm các thông tin sau: nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; khối lượng, số lượng; cửa khẩu nhập; thời gian nhập; hợp đồng (Contract); danh mục hàng hóa (Packing list); hóa đơn (Invoice); vận đơn (Bill of Lading) hoặc chứng từ vận tải tương đương (trong trường hợp không có vận tải đơn); tờ khai hàng hóa nhập khẩu.

b) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/ giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy gồm có:

  • Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục V kèm theo Quy chuẩn này);
  • Bản sao Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật này kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận hoặc giám định đã được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.

Một vài câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu vải may mặc

Thời gian nhập 1 lô hàng là bao lâu?

Tổng thời gian nhập khẩu của 1 lô hàng phụ thuộc vào nhiều yếu tố và bao gồm các khoảng thời gian sau:
– Thời gian trucking từ nhà máy ra cảng xuất
– Thời gian làm thủ tục hải quan XNK
– Thời gian cut off container ( Tùy từng cảng và tuỳ thuộc vào từng hãng tàu mà thời gian cut off khác nhau)
– Thời gian tàu chạy (Cần biết được hàng đi từ cảng nào đến cảng nào)
– Thời gian làm thủ tục hải quan nhập khẩu
– Thời gian vận chuyển từ cảng – kho nhận hàng.

Lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu vải may mặc

Một vài lưu ý cần chú ý khi tiến hành thủ tục nhập khẩu vải may mặc:
– Hàng hóa chỉ được thông quan khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nước;
– Vải may mặc đã qua sử dụng là mặt hàng cấm nhập khẩu. Muốn nhập khẩu thì phải có giấy phép nhập khẩu theo dạng phế liệu;
– Chứng nhận xuất xứ % là chứng từ khá quan trọng, ảnh hưởng đến số thuế nhập khẩu;
– Vải may quần áo sau khi đã may quần áo thì phải làm công bố fomandehit.

Trường hợp khách hàng tự đứng ra nhập khẩu vải may mặc, cần phải chuẩn bị những hồ sơ, giấy tờ gì?

1. Điều kiện để khách hàng tự đứng ra nhập khẩu hàng hóa
Về mặt pháp lý: Doanh nghiệp cần phải đăng ký kinh doanh những mặt hàng mà doanh nghiệp muốn nhập về để tiện cho việc xuất hoá đơn sau này
Về mặt thủ tục:
– Doanh nghiệp cần cập nhật thông tin của công ty lên hệ thống của tổng cục hải quan
– Đăng ký thông tin của doanh nghiệp trên hệ thống cổng thông tin 1 cửa quốc gia, cho các bộ ngành liên quan
– Chữ ký số có tích hợp tính năng khai báo hải quan. Nếu không thì doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ đại lý khai thuê hải quan.
2. Trường hợp khách hàng tự đứng ra nhập khẩu mà thuê OZ Freight làm vận chuyển và thủ tục hải quan thì khách hàng cần cung cấp những giấy tờ gì?
– Hợp đồng ngoại thương (Sales contract)
– Hoá đơn (Invoice)
– Bảng kê khai chi tiết hàng hoá (Packinglist)
– C/O (Nếu có)
– Vận đơn (đối với đường biển và đường hàng không)

Cảm ơn các bạn đã dành thời gian đọc bài viết, hi vọng bài viết sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về thủ tục nhập khẩu vải may mặc Nếu có thắc mắc vui lòng liên hệ hotline: 0972433318 để được tư vấn chi tiết hoặc để lại comment.

Công ty cổ phần Dịch vụ và Thương mại quốc tế OZ Việt Nam

Địa chỉ: Số 8/162 Nguyễn Văn Cừ, Bồ Đề, Long Biên, Hà Nội

Điện thoại: 0972433318

Email: xnkngantin@gmail.com

Đánh giá post