Thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu

Chào mừng bạn đến với bài viết về thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu – một yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí điện tử và tận dụng các ưu đãi từ chính sách của nhà nước. Bằng cách nắm giữ các quy định về miễn thuế, giảm thuế và thực hiện đúng các thủ tục liên quan, bạn có thể giảm gánh nặng về thuế và tăng cường hiệu quả kinh doanh.

Hãy cùng khám phá thông tin chi tiết về thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu trong bài viết này để tối ưu hóa lợi ích và hỗ trợ doanh nghiệp của bạn phát triển mạnh mẽ hơn.

Cơ sở pháp lý

  • Thông tư số 06/2021/TT- BTC
  • Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
  • Luật quản lý thuế năm 2019
  • Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2016

Thuế xuất nhập khẩu là gì?

Thuế xuất nhập khẩu là một loại thuế mà nhà nước đánh vào hàng hóa khi chúng được chuyển qua biên giới quốc gia. Mục đích của thuế xuất nhập khẩu là để bảo vệ ngành công nghiệp nội địa, điều tiết lưu lượng hàng hóa xuất nhập khẩu và đóng góp ngân hàng vào sách nhà nước.

Thuế xuất khẩu được áp dụng cho các mặt hàng xuất khẩu ra nước ngoài, khuyến khích kiểm tra việc xuất khẩu các sản phẩm quan trọng hoặc có giá trị chiến lược, đồng thời giúp tăng nguồn thu cho ngân hàng nước.

Miễn thuế xuất nhập khẩu là gì?

Miễn thuế xuất nhập khẩu là không áp dụng nghĩa vụ nộp thuế đối với các đối tượng nộp thế do thỏa mãn các điều kiện mà pháp luật quy định. Các trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu thông thường được quy định cụ thể trong các văn bản luật về thuế và thương mại. Ví dụ, hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa các quốc gia thường quy định miễn thuế xuất nhập khẩu để hóa giải đáp ứng các tiêu chí gốc và điều kiện khác.

Mục đích của việc miễn thuế xuất nhập khẩu là để ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp, thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu và tăng cường quan hệ thương mại giữa các quốc gia. Ngoài ra, hàng hóa được miễn thuế xuất nhập khẩu cũng có thể bao gồm hàng hóa giúp phát triển kinh tế-xã hội, hàng hóa nhân đạo hoặc hàng hóa xuất khẩu trong khuôn khổ hợp tác kinh tế quốc tế.

Xem thêm: các bước làm thủ tục hải quan – thông quan

Các trường hợp miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu
thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ; hàng hóa nằm trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để bán tại các cửa hàng miễn thuế.
  • Quà biếu, quà tặng nằm trong định mức của tổ chức hay cá nhân nước ngoài cho tổ chức hay cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại.
  • Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới thuộc Danh Mục hàng hóa và nằm trong định mức để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới.
  • Hàng hóa được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu căn cứ theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
  • Hàng hóa có trị giá hoặc hàng hóa có số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu quy định
  • Nguyên liệu, vật tư hay linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu; sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công; sản phẩm gia công để xuất khẩu.
  • Nguyên liệu, vật tư hay linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
  • Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế hay lắp ráp tại khu vực phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào trong nước.
  • Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong một thời hạn nhất định.
  • Hàng hóa không nhằm cho Mục đích thương mại trong các trường hợp sau: hàng mẫu; ảnh, phim hay mô hình thay thế cho hàng mẫu; ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ.
  • Hàng hóa nhập khẩu nhằm tạo tài sản cố định của các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định về đầu tư.
  • Giống cây trồng; giống vật nuôi hay phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được, cần thiết phải nhập khẩu theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
  • Nguyên liệu, vật tư hay linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu nhằm để sản xuất các dự án đầu tư thuộc danh Mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn căn cứ theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học  và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu thời hạn 5 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất.
  • Nguyên liệu, vật tư hay linh kiện nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được của dự án đầu tư để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 5 năm tính kể từ khi bắt đầu sản xuất.
  • Hàng hóa nhập khẩu nhằm phục vụ hoạt động dầu khí.
  • Dự án, cơ sở đóng tàu thuộc danh Mục ngành, nghề ưu đãi căn cứ theo quy định của về đầu tư được miễn thuế với: Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu; Hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện hay bán thành phẩm mà nước chưa sản xuất được để phục vụ cho việc đóng tàu; Tàu biển xuất khẩu.
  • Máy móc, thiết bị hay nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu để phục vụ hoạt động in, đúc tiền.
  • Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư hay linh kiện trong nước chưa sản xuất được để phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số hay phần mềm.
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhằm mục đích bảo vệ môi trường
  • Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được nhằm phục vụ trực tiếp cho mục đích giáo dục.
  • Hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị hay phụ tùng, vật tư chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được, tài liệu hay sách báo khoa học chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho mục đích nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ hay ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ.
  • Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng để phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, trong đó bao gồm phương tiện vận tải chuyên dùng nhưng phải là loại trong nước chưa sản xuất được.
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhằm bảo đảm an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh mang lại và các trường hợp đặc biệt khác.

Quy định về mã miễn thuế xuất nhập khẩu
thủ tục miễn thuế nhập khẩu

Dựa theo công văn số 561/TXNK-CST giải đáp vướng mắc về khai báo mã biểu thuế, mã miễn thuế như sau:

  • Căn cứ theo quy định tại Phụ lục II Chỉ tiêu thông tin liên quan đến thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo thông tư số 38/2015/TT-BTC thì:
    • Người khai hải quan nhập số Danh mục miễn thuế tại chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”, đồng thừi nhập mã miễn thuế nhập khẩu tại chỉ tiêu ” Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu” trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế phải thông báo Danh mục miễn thuế trên hệ thống VNACCS; trường hợp không thuộc đối tượng thông báo Danh mục miễn thuế trên hệ thông báo VNACCS thì nhập mã miễn thuế nhập khẩu tại chỉ tiêu “Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu” và không phải nhập vào chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”.
    • Người khai hải quan nhập mã Biểu thuế tương ứng loại thuế suất thuế nhập khẩu, tịa chỉ tiêu “Mã biểu thuế nhập khẩu”, nhập mã B30 trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế; không nhập mã B30 trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu.
    • Bảng mã Biểu thuế nhập khẩu, bảng mã miễn, giảm, không chịu thuế được đăng tại website Tổng cục Hải quan.

Hồ sơ để làm thủ tục miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Căn cứ theo điều 14 thông tư 06/2021/TT-BTC thì hồ sơ để làm thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu là hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật, gồm:

  • Tờ khai hải quan
  • Hóa đơn thương mại – Invoice
  • Hợp đồng bán hàng – Contract
  • Vận đơn – Bill of lading
  • Giấy chứng chận xuất xứ – C/O (nếu có)
  • Các giấy phép chuyên ngành khác nếu có

Thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu
Miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu
  • Bước 1: Người nộp thuế tự mình xác định, khai báo hàng hóa cùng số tiền thuế được miễn (ngoại trừ việc kê khai số tiền thuế phải nộp đối với hàng xuất nhập khẩu để gia công do bên thuế gia công cung cấp) trên tờ khai hải quan khi tiến hành làm thủ tục hải quan và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai báo.
  • Bước 2: Cơ quan hải quan nơi tiến hành làm thủ tục hải quan căn cứ hồ sơ, chứng từ miễn thuế, đối chiếu với các quy định pháp luật hiện hành để thực hiện miễn thuế theo quy định.

Trường hợp sau khi kiểm tra mà xác định hàng hóa không thuộc đối tượng miễn thuế như đã khai báo thì thu thuế và tiến hành xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định.

  • Bước 3: Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tự động trừ lùi số lượng hàng hóa xuất nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.
    • Trường hợp thông báo Danh mục bằng giấy: Cơ quan hải quan thực hiện cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.
    • Trường hợp nhập khẩu miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền, phải nhập khẩu làm nhiều chuyến để lắp ráp thành tổ hợp, thành dây chuyền hoàn chỉnh, sẽ không thể thực hiện trừ lùi theo số lượng hàng hóa tại thời điểm nhập khẩu thì trong thời gian 15 ngày tính kể từ khi kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm tổng hợp các tờ khai đã nhập khẩu và tiến hành quyết toán với cơ quan hải quan theo quy định về quản lý thuế.

Hàng nhập khẩu gửi qua chuyển phát nhanh có được miễn thuế không?

Câu trả lời là có, tuy nhiên phải đáp ứng điều kiện mức miễn thuế áp dụng với hàng hóa có trị giá hải quan từ 1 triệu đồng trở xuống hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới 100 nghìn đồng.

Hàng hóa trao đổi, mua bán của cư dân vùng biên giới có được miễn thuế không?

Hàng hóa trao đổi, mua bán của cư dân biên giới nếu thuộc Danh mục hàng hóa để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới theo định mức không quá 2 triệu đồng/1 người/1 ngày/1 lượt và không quá 4 lượt tháng thì được miễn thuế.

Trên đây, là toàn bộ thông tin mà OZ Freight muốn cung cấp đến cho bạn về thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu. Nếu bạn có nhu cầu nhập – xuất khẩu hàng hóa hay vẫn còn vướng mắc nào thì hãy để lại comment dưới bài viết này hoặc liên hệ với chúng tôi qua website.

Đánh giá post