Điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan 2024

Điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được quy định như thế nào? Theo quy định pháp luật, nhân viên làm thủ tục phải có mã số nhân viên do Tổng cục Hải quan cấp. Vậy thủ tục cấp lại mã số như thế nào? Theo dõi ngay bài viết dưới đây để hiểu rõ hương về quy trình này.

Chi tiết về điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

Khoản 2 Điều 20 Luật Hải quan quy định điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là công dân Việt Nam phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng kinh tế, luật, kỹ thuật trở lên;
  • Đã có chứng chỉ xác nhận nghiệp vụ kê khai;
  • Cơ quan hải quan cấp mã số đại lý.

Mã số được ghi trên thẻ nhân viên và được đại lý làm thủ tục sử dụng trong quá trình thực hành kê khai.

Các đối tượng không được cấp mã số

Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 12/2015/TT-BTC thì các đối tượng sau không được điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan. Theo quy định được cập nhật tại Điều 8 Thông tư 12/2015/TT-BTC:

  • Đối tượng bị hạn chế hoặc thuộc trường hợp mất năng lực hành vi dân sự;
  • Đối tượng đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù;
  • Đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật về trường hợp thuế, hải quan, kiểm toán. Các đối tượng này bị xử phạt hành chính về hành vi vi phạm thuộc thẩm quyền của Cục trưởng Cục Thuế hoặc Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong thời hạn 01 năm kể từ ngày của vấn đề xảy ra quyết định xử phạt;
  • Cán bộ, công chức thuộc đối tượng theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
  • Cán bộ, công chức thôi giữ chức vụ nhưng không được kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 102/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định những việc không được kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý trách nhiệm cán bộ, công chức, viên chức sau khi thôi giữ chức vụ;
  • Các trường hợp bị thu hồi mã số theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
Các đối tượng không được cấp mã số nhân viên đại lý 
Các đối tượng không được cấp mã số nhân viên đại lý 

Một số quy định về điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

Các doanh nghiệp cần chú ý một số quy định và điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan sau

Đại lý làm thủ tục

Điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được quy định cụ thể tại Điều 5 sửa đổi tại Thông tư 12/2015/TT-BTC quy định chi tiết về quy trình cấp Chứng chỉ nghiệp vụ kê khai.

Đại lý là doanh nghiệp làm thủ tục

Đại lý làm thủ tục là doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan.

Trong trường hợp là doanh nghiệp trong phạm vi được ủy quyền theo thỏa thuận trong hợp đồng ký kết với người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Doanh nghiệp thay mặt chủ hàng thực hiện toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ của người kê khai quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Hải quan.

Đại lý phải ký hợp đồng với chủ hàng

Người được đủ điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là đã ký hợp động với chủ hàng. Đại lý làm thủ tục dựa trên cơ sở hợp đồng đã ký với chủ hàng. Người đại diện theo pháp luật hoặc đối tượng được người đại diện theo pháp luật ủy quyền theo quy định của pháp luật. 

Đại diện thực hiện  ký tên, đóng dấu vào tờ khai và các chứng từ khác thuộc tờ khai khi thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Hải quan.

Đại lý chỉ được thực hiện khai báo và tiến hành làm thủ tục đối với các loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của chủ hàng sau khi chủ hàng thông báo với cơ quan có liên quan danh sách làm thủ tục thay đổi. 

Chủ hàng làm thủ tục đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của chủ hàng theo quy định tại khoản 6 Điều 14 Thông tư này.

Xem thêm: thủ tục hải quan điện tử là gì

Công nhận đại lý thực hiện

Doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo đúng quy định tại Khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan để lập hồ sơ công nhận đủ điều kiện.

Hồ sơ công nhận đủ điều kiện cấp mã số nhân viên

Văn bản đề nghị công nhận đủ điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này: 01 bản chính;

Hồ sơ đề nghị cấp mã số làm thủ tục theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này.”

Thời gian quy định

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu của doanh nghiệp, Tổng cục sẽ ra Quyết định công nhận theo mẫu số 05 đã ban hành kèm theo Thông tư này. 

Điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này và cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục. Trường hợp không đủ điều kiện, doanh nghiệp có văn bản trả lời.

Một số trường hợp đặc biệt

Trường hợp đại lý có chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác, nếu chi nhánh đã đáp ứng đủ điều kiện cấp mã số nhân viên làm thủ tục hải quan theo đúng quy định tại Khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan thì đại lý được công nhận. 

Muốn thay đổi tên, địa chỉ cần có văn bản đề nghị kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và gửi hồ sơ đến Tổng cục. Tại đây, cơ quan có thẩm quyền sẽ sửa đổi Quyết định công nhận đại lý làm thủ tục và cập nhật thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan.

Một số quy định về điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
Một số quy định về điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

Thủ tục cấp, đổi mã số đại lý

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2015/TT-BTC (được sửa đổi tại Thông tư 22/2019/TT-BTC), điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên.

  • Đơn đề nghị cấp mã số làm thủ tục theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này: 01 bản chính;
  • Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng các chuyên ngành luật, kinh tế, kỹ thuật: 01 bản chụp;
  • Chứng chỉ xác nhận nghiệp vụ kê khai: 01 bản chụp.

Trường hợp chứng chỉ nghiệp vụ kê khai hết thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp. Đại lý cần nộp thêm 01 bản chụp Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học bổ sung kiến thức pháp luật trong thời hạn ba (03) năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ quy định.

  • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân trong trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đi vào vận hành: 01 bản chụp;
  • Một (01) ảnh màu 2x3cm chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

Các lưu ý khi yêu cầu công nhận đủ điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

Các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị đủ điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan quy định tại điểm b, c và d khoản này là giấy tờ của từng nhân viên trong danh sách đề nghị cấp mã số. 

Bản chụp các giấy tờ phải có chữ ký, đóng dấu của người đại diện theo pháp luật hoặc có công chứng, chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

Mã số đại lý là số định danh cá nhân hoặc số Giấy chứng minh nhân dân hoặc số Căn cước công dân còn hiệu lực của người cấp và có giá trị trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn trên, nếu đơn vị muốn làm tiếp thì cần phải làm thủ tục gia hạn theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Gia hạn mã đại lý

Nhân viên gia hạn mã số

Người được chấp thuận gia hạn thời gian sử dụng mã nếu đáp ứng các điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan sau:

  • Không thuộc các trường hợp bị thu hồi mã số quy định tại Điều 10 Thông tư này;
  • Đã tham gia khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật với thời gian ít nhất 03 ngày (8 giờ/ngày) do Trường Hải quan Việt Nam hoặc các trường cao đẳng, đại học, học viện có khoa tổ chức chuyên ngành, trên cơ sở thống nhất chương trình đào tạo với Tổng cục Hải quan. 
  • Trường tổ chức bồi dưỡng kiến thức bổ sung cấp chứng chỉ hoàn thành khóa học theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo. Thông tư này và thông báo cho Tổng cục danh sách học viên được cấp chứng chỉ hoàn thành khóa học thành khóa phối hợp thực hiện thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn mã số.
Đại lý đề nghị gia hạn mã số

Hồ sơ đề nghị gia hạn mã số đáp ứng đủ điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan, hồ sơ gồm: 

  • Đơn đề nghị gia hạn theo Mẫu số 07A được ban hành kèm theo Thông tư này.
  • 01 bản sao giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng, bổ sung kiến thức pháp luật theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này; 
  • 01 ảnh màu 2x3cm chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. 
  • Trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa được đi vào hoạt động thì cung cấp 01 bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân khi có thay đổi thông tin về Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân nộp tại Hồ sơ đề nghị thông quan số nhận dạng.
  • Bản chụp các giấy tờ có chữ ký của người đại diện theo pháp luật, đóng dấu xác nhận hoặc công chứng, chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp đổi mã số hoặc trả lời bằng văn bản. Thời gian gia hạn là 3 năm kể từ ngày gia hạn.

Cấp lại mã số đại lý

Nhân viên yêu cầu cấp lại mã số

Người có đủ điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được cấp lại mã số còn hiệu lực trong các trường hợp sau:

  • Thẻ bị mất và có xác nhận từ phía hải quan trong đơn đề nghị cấp lại mã số;
  • Làm thủ tục thay đổi tên đăng ký kinh doanh;
  • Thay đổi số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân, số căn cước công dân;
Đại lý làm thủ tục đề nghị cấp lại mã số 

Hồ sơ đề nghị cấp lại mã số để đáp ứng đủ điều kiện cấp mã số nhân viên, bao gồm: 

  • Đơn đề nghị cấp lại mã số theo Mẫu số 07B ban hành kèm theo Thông tư này;
  •  01 bản chụp Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật quy định tại điểm c khoản 1 Điều này và 01 ảnh màu cỡ 2×3 cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. 
  • Trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đi vào hoạt động, cần cung cấp 01 bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân khi có thay đổi thông tin về Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân nộp tại Hồ sơ đề nghị thông quan số nhận dạng.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp lại mã số hoặc trả lời bằng văn bản trong trường hợp không đủ điều kiện.

Mã số đại lý được thay đổi theo số định danh cá nhân hoặc số Giấy chứng minh nhân dân hoặc số Căn cước công dân còn hiệu lực tại thời điểm đề nghị cấp lại mã số.

Các lưu ý khi yêu cầu công nhận đủ điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
Các lưu ý khi yêu cầu công nhận đủ điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

Thời gian để thực hiện thủ tục cấp lại mã số nhân viên đại lý hải quan là bao nhiêu lâu?

Căn cứ vào khoản 4 Điều 9 Thông tư 12/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BTC đã quy định đầy đủ. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại mã số thì Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan phải cấp lại mã số.

Đại lý hải quan giải thể thì có bị thu hồi mã số nhân viên hay không?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 10 Thông tư 12/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BTC quy định cụ thể: trường hợp đại lý giải thể thì nhân viên cũng sẽ bị thu hồi mã số.

Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục với hải quan được cấp cho các đối tượng như thế nào?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 8 Thông tư 12/2015/TT-BTC quy định: cá nhân chỉ cần đáp ứng 02 điều kiện cấp mã số nhân viên:
-Có trình độ cao đẳng chuyên ngành kinh tế, luật, kỹ thuật trở lên;
-Có chứng chỉ nghiệp vụ khai báo hải quan.

Trên đây là nội dung tư vấn về điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan. Để biết thêm thông tin về điều này, vui lòng quý độc giả tham khảo chi tiết tại Thông tư 12/2015/TT-BTC.

Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại quốc tế Oz Việt Nam

Địa chỉ: Số 8 ngõ 162 Nguyễn Văn Cừ, phường Bồ Đề, quận Long Biên, Hà Nội

Điện thoại: 0972433318

Email: xnkngantin@gmail.com

Website: https://ozfreight.vn/

Đánh giá post