Thủ tục nhập khẩu sắt thép

Thép là một trong những mặt hàng nhập khẩu đặc biệt phức tạp bởi quá trình này phải tuân theo nhiều thông tư và văn bản được quy định từ chính phủ. Để đơn giản hóa việc làm thủ tục nhập khẩu sắt thép, bạn cần chú ý đến một số vấn đề sau đây.

Mã HS code của sắt thép nhập khẩu

Mã HS code của sắt thép được quy định trong chương 72 và chương 73 của biểu thuế xuất nhập khẩu. Chúng đa dạng về hình dạng, loại hình và kích cỡ nên mỗi loại được áp 1 mã HS code khác nhau.

Mã hsMô tả
PHỤ LỤC II
7206Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sản phẩm có chứa sắt thuộc nhóm 72.03)
7207Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm
7208Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng.
7209Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng.
7210Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng.
7212Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm, đã phủ, mạ hoặc tráng
7213Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng.
7214Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn xoắn sau khi cán.
7215Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác.
7216Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình.
7217Dây của sắt hoặc thép không hợp kim.
7219Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.
7220Các sản phẩm của thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.
7224Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác.
7225Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.
7226Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.
7227Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều.
7228Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim.
7229Dây thép hợp kim khác
7306Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ, nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự)
PHỤ LỤC III
7207Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm
7210Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng
7224Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác.
7225Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.
7306Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ, nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự)

Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu sắt

Ngoài việc tuân theo các quy định về thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng hiện hành, khi làm thủ tục nhập khẩu sắt thép cũng có thể phải chịu các loại thuế khác, bao gồm:

  • Thuế tự vệ cho hàng phôi thép và thép dài nhập khẩu, theo Quyết định 2968/QĐ-BCT, công văn 10704/BCT-QLCT và 1099/BCT-QLCT.
  • Thuế chống bán phá giá cho thép không gỉ cán nguội dạng cuộn hoặc tấm nhập khẩu từ Trung Quốc, Malaysia, Indonesia, Đài Loan, theo quy định tại 1656/QĐ-BCT ngày 29/4/2016 của Bộ Công thương.
  • Thuế chống bán phá giá dành cho sản phẩm thép mạ nhập khẩu, theo Quyết định số 1105/QĐ-BCT ngày 30/3/2017 của Bộ Công thương.
  • Thuế chống bán phá giá tạm thời áp dụng cho một số mặt hàng thép hình chữ H có xuất xứ từ Trung Quốc.
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu sắt
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu sắt

Căn cứ pháp lý thủ tục hải quan nhập khẩu thép

Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN (viết tắt là Thông tư 58) và Thông tư 18/2017/TT-BCT về tiêu chuẩn áp dụng; Thông tư 28/2012/TT-BKHCN và 02/2017/TT-BKHCN quy định về công bố hợp quy; Thông tư 27/2012/TT-BKHCN và 07/2017/TT-BKHCN về thủ tục kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu; Thông tư 14/2017/TT-BCT thay thế 12/2015/TT-BCT về cấp Giấy phép nhập khẩu tự động thép.

Dựa trên các quy định này, quy trình thủ tục nhập khẩu thép bao gồm 4 nhóm công việc chính sau:

  1. Công bố tiêu chuẩn áp dụng cho sản phẩm thép nhập khẩu.
  2. Công bố hợp quy cho sản phẩm thép nhập khẩu.
  3. Kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu do nhà nước thực hiện.
  4. Thủ tục thông quan hàng hóa.

Công bố tiêu chuẩn áp dụng cho thép nhập khẩu

Để nhập khẩu thép mới, bạn cần thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng theo Thông tư 58, gồm Điều 3: “Công bố tiêu chuẩn áp dụng và áp dụng phương pháp thử nghiệm không phá hủy”. Tiêu chuẩn tự công bố sẽ được sử dụng trong công bố hợp quy và đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn áp dụng khi kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu.

1.1. Tiêu chuẩn để công bố áp dụng

  1. Đối với thép phân loại theo mã HS quy định tại Phụ lục II của Thông tư 58, tiêu chuẩn để công bố áp dụng cho thép nhập khẩu thực hiện như sau:
  • Nếu sử dụng tiêu chuẩn cơ sở để công bố áp dụng, tiêu chuẩn cơ sở phải không thấp hơn tiêu chuẩn quốc gia tương ứng của Việt Nam.
  • Nếu chưa có tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở phải không thấp hơn tiêu chuẩn quốc tế.
  • Nếu chưa có tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam, nước xuất khẩu, hoặc tiêu chuẩn quốc tế, phải đáp ứng các yêu cầu ghi tại mục 3 phần này. (Quy định tại Khoản 4 Điều 3 Thông tư 58)
  1. Đối với thép phân loại theo mã HS quy định tại Phụ lục III của Thông tư 58: sử dụng tiêu chuẩn quốc gia tương ứng của Việt Nam hoặc của nước xuất khẩu để công bố.
  2. Tiêu chuẩn công bố phải bao gồm các chỉ tiêu cơ bản của sản phẩm thép như sau:

a) Chỉ tiêu kích thước, ngoại quan và cơ lý:

  • Kích thước hình học: đường kính/chiều dày, chiều rộng; chiều dài;
  • Ngoại quan: bề mặt, mép cán;
  • Chỉ tiêu cơ lý: giới hạn chảy, giới hạn bền kéo, độ giãn dài tương đối, hoặc giới hạn độ bền uốn, hoặc giới hạn độ cứng, giới hạn độ bền uốn.
  • Đối với sản phẩm có phủ/mạ/tráng: công bố bổ sung độ dày của lớp phủ/mạ/tráng và độ bám dính.

b) Chỉ tiêu hóa học:

  • Tất cả sản phẩm thép phải công bố hàm lượng của 5 nguyên tố hóa học C, Si, Mn, P, S;
  • Đối với sản phẩm thép không gỉ (rỉ) phải công bố bổ sung thêm hàm lượng của 2 nguyên tố hóa học Cr, Ni;
  • Đối với sản phẩm thép hợp kim phải công bố bổ sung tối thiểu hàm lượng của 1 nguyên tố hợp kim (theo chủng loại thép hợp kim do tổ chức, cá nhân đăng ký).

1.2. Trình tự công bố tiêu chuẩn áp dụng

Trình tự thủ tục công bố tiêu chuẩn áp dụng cho thép nhập khẩu thực hiện theo quy định về công bố tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) tại Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN:

  • Bước 1: Lập kế hoạch xây dựng TCCS;
  • Bước 2: Biên soạn dự thảo TCCS;
  • Bước 3: Tổ chức lấy ý kiến cho dự thảo TCCS;
  • Bước 4: Tổ chức hội nghị chuyên đề về dự thảo TCCS;
  • Bước 5: Xử lý ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo TCCS;
  • Bước 6: Lập hồ sơ dự thảo TCCS;
  • Bước 7: Thẩm tra dự thảo TCCS;
  • Bước 8: Công bố TCCS;
  • Bước 9: In ấn TCCS.

1.3. Kiểm tra thực tế hàng nhập

Thủ tục công bố hợp quy thép nhập khẩu: Mặt hàng thép thuộc danh mục hàng hóa nhóm 2 thuộc sự quản lý của Bộ KH&CN. Sau khi công bố tiêu chuẩn áp dụng, bạn cần công bố hợp quy cho mặt hàng thép dựa trên quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng.

Công bố hợp quy là điều kiện bắt buộc để đăng ký kiểm tra chất lượng nhà nước về sản phẩm thép nhập khẩu.

Công bố hợp quy sản phẩm thép nhập khẩu dựa trên kết quả tự đánh giá của doanh nghiệp nhập khẩu hoặc thông qua kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá đã đăng ký.

Công bố tiêu chuẩn áp dụng cho thép nhập khẩu
Công bố tiêu chuẩn áp dụng cho thép nhập khẩu

1.4. Hồ sơ công bố hợp quy

Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:

a) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại Khoản 7, Điều 1, Thông tư 02/2017/TT-BKHCN);

b) Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau:

  • Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;
  • Tên sản phẩm, hàng hóa;
  • Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;
  • Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;
  • Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.

Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả tự thực hiện của doanh nghiệp tại phòng thí nghiệm đã đăng ký hoặc dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký như Quatest 1, Quatest 3, Vinacontrol…

Sau khi công bố hợp quy và đăng ký kiểm tra chất lượng nhà nước về sản phẩm thép nhập khẩu, bạn cần thực hiện các thủ tục kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu theo quy định tại Thông tư 58 và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Chú ý rằng quá trình nhập khẩu thép cũng phải tuân theo các quy định về thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng và các quy định khác của pháp luật Việt Nam liên quan đến nhập khẩu hàng hóa. Việc nắm rõ các quy định này sẽ giúp bạn thực hiện các thủ tục nhập khẩu thép một cách hiệu quả và hợp pháp.

Tư vấn ngay

Kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu

Đối với thép hợp kim có mã HS 72241000 và 72249000, bạn cần thực hiện thủ tục xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép và xác nhận kê khai nhập khẩu thép với Bộ Công Thương.

Tuy nhiên, do sự ban hành của Thông tư 18/2017/TT-BCT, điều chỉnh Thông tư 58, bạn không cần tiến hành KTCL theo Thông tư 58 nữa.

Điều này có nghĩa là trong quá trình làm thủ tục Hải quan nhập khẩu, bạn không cần nộp “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu” cấp bởi Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ KHCN, cũng như không cần nộp “Bản kê khai thép nhập khẩu” đã được Vụ Công nghiệp nặng thuộc Bộ Công Thương xác nhận và bản sao “Giấy xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép” của Sở Công Thương để thông quan hàng hóa.

Thay vào đó, theo công văn số 945/TĐC-QL ngày 11/10/2017 của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, thủ tục KTCL các mặt hàng thép nhập khẩu hiện nay được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN và 07/2017/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN.

Cụ thể, theo điều 5a sửa đổi, thủ tục KTCL nhập khẩu thép (trừ thép làm cốt bê tông) được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 sửa đổi của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN, tức là kết quả KTCL sẽ dựa trên kết quả tự đánh giá của người nhập khẩu. Trường hợp có nghi ngờ về chất lượng thép nhập khẩu, sẽ thực hiện theo khoản 2 Điều 5 sửa đổi của thông tư này, tức là

kết quả KTCL sẽ dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận.

Với những thay đổi này, thủ tục kiểm tra chất lượng các mặt hàng thép nhập khẩu đã trở nên linh hoạt hơn, giảm bớt gánh nặng thủ tục hành chính cho người nhập khẩu và nâng cao hiệu quả trong việc đảm bảo chất lượng hàng hóa nhập khẩu.

3.1. Thứ tự thực hiện kiểm tra chất lượng:

  • Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Chi cục TCĐLCL). Trong vòng 01 ngày làm việc, bạn nhận lại bản đăng ký KTCL đã được xác nhận và nộp cho cơ quan Hải quan để thông quan hàng hóa.
  • Bước 2: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày thông quan hàng hóa, nộp kết quả tự đánh giá cho Chi cục TCĐLCL.

3.2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng bao gồm:

  • Giấy “Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu” (04 bản, theo Mẫu 1. ĐKKT – phần Phụ lục kèm theo Thông tư 27/2012/TT-BKHCN).
  • Công bố hợp quy sản phẩm thép nhập khẩu.
  • Bản sao hợp đồng, danh mục hàng hóa, vận đơn, hóa đơn, giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có).
  • Tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
  • Ảnh mẫu hàng hóa hoặc bản mô tả hàng hóa.
  • Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu cần thiết).
  • Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có). (Tham khảo Điều 6, Thông tư 27/2012/TT-BKHCN)

3.3. Bản kết quả tự đánh giá kiểm tra chất lượng bao gồm:

  • Thông tin liên lạc của tổ chức, cá nhân;
  • Tên sản phẩm, hàng hóa;
  • Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
  • Kết luận về sự phù hợp sản phẩm, hàng hóa với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
  • Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và chịu trách nhiệm trước pháp luật. (Quy định tại Khoản 3, Điều 1, Thông tư 07/2017/TT-BKHCN)

Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN cho thấy kiểm tra chất lượng sản phẩm thép nhập khẩu được thực hiện sau thông quan. Chỉ cần nộp bản Đăng ký kiểm tra (Mẫu 01) có xác nhận của Chi cục TCĐLCL cho cơ quan Hải quan trong vòng 01 ngày sau đăng ký KTCL,

Bộ hồ sơ hải quan – hoàn tất thủ tục thông quan

Bộ hồ sơ nộp cho cơ quan Hải quan bao gồm:

Dựa trên quy định tại Khoản 5, Điều 1 của Thông tư 39/2018/TT-BTC (sửa đổi Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC) của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hồ sơ hải quan mà người khai hải quan cần nộp và xuất trình gồm:

  • Tờ khai hải quan: nộp 1 bản chính;
  • Hợp đồng mua bán hàng hóa (hợp đồng có thể được xác lập bằng văn bản hoặc các hình thức có giá trị tương đương văn bản): nộp 1 bản sao (tùy từng chi cục hải quan, hiện tại hầu như không phải nộp);
  • Hóa đơn thương mại: nộp 1 bản sao;
  • Vận tải đơn: nộp 1 bản sao;
  • Phiếu đóng gói (Packing list): nộp 1 bản sao;
  • Giấy chứng nhận thành phần (MILL TEST): nộp 1 bản sao;
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) nếu có: nộp bản gốc.

Sau khi hoàn thành tất cả các bước trên, bạn đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu thép. Bằng việc xuất trình hồ sơ đầy đủ và đúng quy định cho cơ quan Hải quan, lô hàng của bạn sẽ được thông quan. Nếu có thắc mắc gì thêm về thủ tục nhập khẩu hàng hóa, vui lòng liên hệ tới OZ Freight theo địa chỉ hotline 0972 433 318. Xin chân thành cảm ơn.

Các doanh nghiệp nhập từ các nước nào nhiều nhất?

Nhập khẩu sắt thép phổ biến từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Nga và các nước Đông Nam Á.

Sắt thép nhập khẩu có những loại nào?

Có nhiều loại sắt thép nhập khẩu như thép cuộn cán nóng, thép cuộn cán nguội, thép hình, thép ống và thép tấm.

Tại sao cần công bố tiêu chuẩn áp dụng cho thép nhập khẩu?

Công bố tiêu chuẩn áp dụng cho thép nhập khẩu nhằm đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng, an toàn và bảo vệ người tiêu dùng.

Đánh giá post