Nhập khẩu máy phát điện là quá trình đưa sản phẩm từ nước ngoài vào nước để sử dụng hoặc bán trong thị trường nội địa. Tuy nhiên, việc nhập khẩu này không đơn giản, nó đòi hỏi quá trình thực hiện các thủ tục pháp lý phức tạp để đảm bảo tính hợp pháp và chất lượng sản phẩm. Để giúp bạn có cái nhìn tổng quan về thủ tục nhập khẩu máy phát điện, chúng tôi xin trình bày các thông tin cơ bản về quy trình và các bước cần thiết để thực hiện làm thủ tục nhập khẩu máy phát điện. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những điều này trong bài viết dưới đây.
Chính sách pháp luật nhập khẩu máy phát điện
Thủ tục nhập khẩu máy phát điện được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật dưới đây:
- Thông tư 38/2015/TT-BTC được cấp ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC được cấp ngày 20/04/2018.
- Nghị định 69/2018/NĐ-CP được cấp ngày 15/05/2018;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP được cấp ngày 02/02/2018;
- Quyết định số 583/QĐ-TCHQ được cấp ngày 22/03/2019;
- Quyết định 18/2019/QĐ-TTg được cấp ngày 19/04/2019;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP được cấp ngày 14/4/2017;
- Nghị định 128/2020/NĐ-CP được cấp ngày 19/10/2020.
Căn cứ theo những văn bản pháp luật nêu trên thì mặt hàng máy phát điện không thuộc vào Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu. Do đó, thủ tục nhập khẩu máy phát điện sẽ được tiến hành như những mặt hàng thông thường khác. Một vài lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu máy phát điện cần chú ý:
- Máy phát điện đã qua sử dụng thì có tuổi thọ thiết bị dưới 10 năm;
- Khi nhập khẩu máy phát điện cần phải dán nhãn hàng hóa theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP;
- Xác định đúng mã HS code để có thể xác định đúng mức thuế phải nộp và tránh bị phạt.
Mã HS code máy phát điện nhập khẩu
Mã HS code là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp có thể xác định được chính sách và thủ tục nhập khẩu cho từng sản phẩm. Với máy phát điện, vì có nhiều loại khác nhau dựa trên đặc tính kỹ thuật và mục đích sử dụng, mỗi loại sẽ được phân vào một mã HS code riêng biệt. Việc nắm rõ mã HS của máy phát điện sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể áp dụng đúng quy định hải quan và đóng các khoản thuế phí liên quan đến quá trình thông quan hàng hóa. Dưới đây là mã HS cho máy phát điện mà bạn có thể tham khảo:
Mã số | Mô tả hàng hoá | Thuế NK ưu đãi |
Phần XVI | MÁY VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ CƠ KHÍ;THIẾT BỊ ĐIỆN; CÁC BỘ PHẬN CỦA CHÚNG; THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO ÂM THANH, THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO HÌNH ẢNH,ÂM THANH TRUYỀN HÌNH VÀ CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ TÙNG CỦA CÁC THIẾT BỊ TRÊN | |
Chương 85 | Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ tùng của các loại máy trên | |
8501 | Động cơ điện và máy phát điện (trừ tổ máy phát điện). | |
850110 | – Động cơ có công suất không quá 37,5 W: | |
– – – Động cơ bước: | ||
85011021 | – – – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 | 3 |
85011022 | – – – – Loại khác, công suất không quá 5 W | 25 |
85011029 | – – – – Loại khác | 25 |
85011030 | – – – Động cơ hướng trục | 10 |
– – – Loại khác: | ||
85011041 | – – – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 | 3 |
85011049 | – – – – Loại khác | 25 |
– – – Động cơ bước: | ||
85011051 | – – – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 | 3 |
85011059 | – – – – Loại khác | 25 |
85011060 | – – – Động cơ hướng trục | 10 |
– – – Loại khác: | ||
85011091 | – – – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 | 3 |
85011099 | – – – – Loại khác | 25 |
850120 | – Động cơ vạn năng một chiều/xoay chiều có công suất trên 37,5 W: | |
– – Công suất không quá 1 kW: | ||
85012012 | – – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 | 3 |
85012019 | – – – Loại khác | 15 |
– – Công suất trên 1 kW: | ||
85012021 | – – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 | 3 |
85012029 | – – – Loại khác | 15 |
850131 | – – Công suất không quá 750 W: | |
85013130 | – – – Động cơ dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 | 3 |
85013140 | – – – Động cơ khác | 20 |
85013150 | – – – Máy phát điện | 20 |
850132 | – – Công suất trên 750 W nhưng không quá 75 kW: | |
– – – Công suất trên 750 W nhưng không quá 37,5 kW: | ||
85013221 | – – – – Động cơ dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 | 3 |
85013222 | – – – – Động cơ khác | 10 |
85013223 | – – – – Máy phát điện | 10 |
– – – Công suất trên 37,5 kW nhưng không quá 75 kW: | ||
85013231 | – – – – Động cơ dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 | 3 |
85013232 | – – – – Động cơ khác | 5 |
85013233 | – – – – Máy phát điện | 5 |
85013300 | – – Công suất trên 75 kW nhưng không quá 375 kW | 0 |
85013400 | – – Công suất trên 375 kW | 0 |
850140 | – Động cơ xoay chiều khác, một pha: | |
– – Công suất không quá 1 kW: | ||
85014011 | – – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 | 3 |
85014019 | – – – Loại khác | 20 |
– – Công suất trên 1 kW: | ||
85014021 | – – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 | 3 |
85014029 | – – – Loại khác | 20 |
850151 | – – Công suất không quá 750 W: | |
– Động cơ xoay chiều khác, đa pha: | ||
85015111 | – – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 | 3 |
85015119 | – – – Loại khác | 15 |
850152 | – – Công suất trên 750 W nhưng không quá 75 kW: | |
– – – Công suất không quá 1 kW: | ||
85015211 | – – – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 | 3 |
85015219 | – – – – Loại khác | 10 |
– – – Công suất trên 1 kW nhưng không quá 37,5 kW: | ||
85015221 | – – – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 | 3 |
85015229 | – – – – Loại khác | 10 |
– – – Công suất trên 37,5 kW nhưng không quá 75 kW: | ||
85015231 | – – – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 | 0 |
85015239 | – – – – Loại khác | 0 |
85015300 | – – Công suất trên 75 kW | 0 |
850161 | – – Công suất không quá 75 kVA: | |
– Máy phát điện xoay chiều (máy dao điện): | ||
85016110 | – – – Công suất không quá 12,5 kVA | 20 |
85016120 | – – – Công suất trên 12,5 kVA | 20 |
850162 | – – Công suất trên 75 kVA nhưng không quá 375 kVA: | |
85016210 | – – – Công suất trên 75 kVA nhưng không quá 150 kVA | 7 |
85016220 | – – – Công suất trên 150 kVA nhưng không quá 375 kVA | 7 |
85016300 | – – Công suất trên 375 kVA nhưng không quá 750 kVA | 0 |
85016400 | – – Công suất trên 750 kVA | 0 |
Tuy nhiên, với các máy phát điện xoay chiều hoặc sử dụng cho động cơ của xe thì có thể thuộc HS đầu bốn số 8511, cụ thể như sau:
Thuế NK ưu đãi | ||
851150 | – Máy phát điện khác: | |
85115010 | – – Loại dùng cho động cơ của phương tiện bay | 0 |
– – Máy phát điện xoay chiều khác chưa lắp ráp: | ||
85115021 | – – – Sử dụng cho động cơ của xe thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 hoặc 87.05 | 10 |
85115029 | – – – Loại khác | 20 |
– – Máy phát điện xoay chiều đã lắp ráp dùng cho động cơ của xe thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05: | ||
85115031 | – – – Sử dụng cho động cơ của xe thuộc nhóm 87.01 | 20 |
85115032 | – – – Sử dụng cho động cơ của xe thuộc các nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04 | 10 |
85115033 | – – – Sử dụng cho động cơ của xe thuộc nhóm 87.05 | 10 |
– – Loại khác: | ||
85115091 | – – – Sử dụng cho động cơ của xe thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04 hoặc 87.05 | 10 |
85115099 | – – – Loại khác | 20 |
Hướng dẫn thủ tục hải quan nhập khẩu máy phát điện
Dựa trên căn cứ pháp lý đã nêu trên, quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy phát điện sẽ có sự khác biệt tùy thuộc vào từng loại máy. Nếu là máy phát điện phòng nổ, thì quy trình nhập khẩu sẽ phức tạp hơn so với loại máy phát điện thông thường.
Đối với loại máy phát điện phòng nổ, có công suất từ 800kVA – 1000 KVA, doanh nghiệp sẽ cần phải tiến hành thủ tục kiểm tra chất lượng và đo hiệu suất năng lượng tối thiểu để đảm bảo tính an toàn và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật cần thiết.
Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng bao gồm:
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng
- Hợp đồng mua bán
- Vận tải đơn
- Quy cách đóng gói hàng hóa
- Hóa đơn thương mại
- Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (CO)
Hồ sơ đăng ký thử nghiệm hiệu suất năng lượng bao gồm:
- Hợp đồng thử nghiệm
- Tờ khai
- Certificate
- Bản vẽ kỹ thuật, hình ảnh, tài liệu về sản phẩm.
- Mẫu thử nghiệm
Hồ sơ hải quan nhập khẩu Tổ máy phát điện:
Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu máy phát điện các loại các loại gồm những chứng từ sau đây:
- Tờ khai hải quan
- Hợp đồng thương mại (Sale contract)
- Danh sách đóng gói (Packing list)
- Hóa đơn thương mại (Commercial invoice)
- Vận đơn (Bill of lading)
- Chứng nhận xuất xứ (nếu có)
- Catalog (nếu có), và các chứng từ khác nếu hải quan yêu cầu.
Dán nhãn mác máy phát điện nhập khẩu
Việc dán nhãn lên hàng hóa nhập khẩu đã được quy định từ trước đó, tuy nhiên, kể từ khi Nghị định 128/2020/NĐ-CP được ban hành, việc này đã được giám sát chặt chẽ hơn. Mục đích của việc dán nhãn hàng hóa nhập khẩu là để giúp các cơ quan hành chính quản lý hàng hóa, xác định nguồn gốc và đơn vị chịu trách nhiệm về hàng hóa. Trong quá trình nhập khẩu máy phát điện từ các quốc gia khác nhau, việc dán nhãn lên hàng hóa là một bước quan trọng không thể thiếu.
Bên cạnh việc phải dán nhãn, nội dung của nhãn cũng rất quan trọng. Nội dung nhãn mác của các mặt hàng được quy định trong Nghị định số 43/2017/NĐ-CP. Đối với máy phát điện, một nhãn mác đầy đủ phải bao gồm các thông tin sau:
- Tên nhà sản xuất hoặc tên thương hiệu của máy phát điện.
- Công suất và điện áp định mức của máy.
- Nguồn điện sử dụng của máy, bao gồm điện áp và tần số.
- Ngày sản xuất hoặc thời gian bảo hành của máy phát điện.
- Số seri của máy phát điện.
- Địa chỉ liên hệ của nhà sản xuất hoặc người phân phối.
- Quốc gia sản xuất hoặc xuất xứ của máy phát điện.
Đó là những nội dung nhãn cơ bản cần phải được dán lên hàng hóa. Tất cả các thông tin trên nhãn mác phải được thể hiện bằng tiếng Anh hoặc các thứ tiếng khác và cần có phiên dịch. Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu máy phát điện và gặp phải kiểm tra nghiêm ngặt từ cơ quan hải quan, nội dung trên nhãn mác sẽ được đặc biệt chú trọng để xác thực nguồn gốc và chất lượng hàng hóa.
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan về thủ tục nhập khẩu máy phát điện. Hi vọng với những thông tin trên, doanh nghiệp có thể tự tin hơn trong quá trình nhập khẩu máy phát điện và phát triển kinh doanh của mình.