Chứng nhận hợp quy là gì?
Chứng nhận hợp quy sản phẩm được định nghĩa là việc đánh giá và xác nhận các đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng của chúng. Xác minh này là yêu cầu cần thiết giúp các doanh nghiệp khẳng định được thương hiệu trên thị trường. Đồng thời, giúp xây dựng được lòng tin về sản phẩm của doanh nghiệp đó trong lòng khách hàng.
Đối tượng nào cần phải khai báo hợp quy
Đối tượng cần phải có chứng nhận hợp quy danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường theo những tiêu chuẩn quốc tế, quốc gia hay khu vực. Những đối tượng này thường cần phải đáp ứng đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến an toàn, sức khỏe. Nếu các doanh nghiệp muốn xây dựng thương hiệu và tiến xa hơn thì cần phải đổi mới để đáp ứng các quy chuẩn này.
Danh mục chi tiết các sản phẩm có thể tự tra cứu chứng nhận hợp quy
Theo nghị định 74/2018/NĐ-CP, tất cả các sản phẩm/hàng hóa thuộc nhóm 2 cần phải được chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy trước khi được sản xuất, kinh doanh hoặc nhập khẩu vào thị trường Việt Nam. Cụ thể, các sản phẩm thuộc nhóm 2 này gồm các sản phẩm/hàng hóa có khả năng gây hại cho sức khỏe con người. Danh mục này sẽ được quy định theo từng ban ngành quản lý riêng, bao gồm:
- Danh mục sản phẩm, hàng hóa có nguy cơ mất vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phụ trách.
- Danh mục hàng hóa có nguy cơ mất vệ sinh an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
- Danh mục sản phẩm có nguy cơ gây hại thuộc quy định thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
- Danh mục sản phẩm, hàng hóa bắt buộc phải có giấy chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc quyền quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng mất an toàn thuộc quyền quản lý của Bộ Công thương.
- Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây hại thuộc thẩm quyền của Bộ Công an.
- Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây hại thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây hại thuộc quyền quản lý nhà nước của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.
Tìm hiểu thêm: Chất lượng sản phẩm là gì
Sự cần thiết về Quy định tuân thủ chung tại việt nam
Mục đích của chứng nhận hợp quy là đảm bảo các sản phẩm, hàng hóa đạt đủ tiêu chuẩn đã được quy định bởi các cơ quan chức năng. Các quy chuẩn kỹ thuật cần đạt trong việc xác minh và sẽ đem lại sự tin tưởng cho khách hàng về chất lượng, sự an toàn của sản phẩm.
Do vậy, tất cả các sản phẩm hàng hóa trước khi sản xuất hoặc nhập khẩu đều cần phải có giấy chứng nhận hợp quy mới được lưu thông trên thị trường.
Quy chuẩn kỹ thuật
Chứng nhận hợp quy được xây dựng dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật bao gồm:
- Quy chuẩn quốc gia. Ký hiệu: QCVN.
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương. Ký hiệu QCĐP.
Căn cứ pháp lý
Hoạt động xây dựng Quy chuẩn hợp quy được căn cứ dựa trên các cơ sở pháp lý:
- Thứ nhất là Quy chuẩn về kỹ thuật số: 68/2006/QH11 và Luật Tiêu chuẩn.
- Thứ hai là Thông tư 28/2012/TT-BKHCN quy định về những công bố hợp quy, những cô bố hợp chuẩn và các phương thức đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Quy trình chứng nhận hợp quy và những điều cần lưu ý
Quy trình chứng nhận hợp quy sẽ được thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Các tổ chức, doanh nghiệp sẽ tiến hành nộp hồ sơ đăng ký giấy phép hợp quy cho cơ quan có thẩm quyền.
Bước 2: Tổ chức chứng nhận sẽ xem xét hồ sơ xem liệu nó đã đầy đủ và phù hợp với yêu cầu đăng ký chứng nhận hợp chuẩn chưa.
Bước 3: Tổ chức sẽ đánh giá sơ bộ về các điều kiện thực tế của doanh nghiệp xem nó đã đủ đáp ứng yêu cầu trong việc chứng nhận hợp quy chưa. Nếu chưa, doanh nghiệp sẽ cần nhanh chóng khắc phục để có thể đạt chuẩn trước khi đánh giá chính thức.
Bước 4: Tổ chức chính thức điều kiện đảm bảo chất lượng sản xuất, kỹ thuật của đơn vị. Sau đó, lấy mẫu thử nghiệm và tiến hành đánh giá sản phẩm điển hình.
Bước 5: Sau khi xem xét điều kiện của doanh nghiệp và kết quả mẫu sản phẩm điển hình, tổ chức chứng nhận sẽ lập báo cáo đánh giá về độ phù hợp của đối tượng.
Bước 6: Nếu sản phẩm của doanh nghiệp đã phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tổ chức có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận cho họ.
Bước 7: Sau khi được cấp chứng nhận hồi quy, tổ chức chứng nhận sẽ tiến hành giám sát việc thực hiện hoạt động của doanh nghiệp theo quy định. Do vậy, doanh nghiệp cần liên tục theo dõi, đảm bảo các kỹ thuật sản xuất để tránh sai phạm.
Xem thêm: Các bước Kiểm định chất lượng sản phẩm đơn giản
Những yếu tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của hợp quy
Chứng nhận hợp quy là quá trình đánh giá và công nhận rằng một sản phẩm hoặc dịch vụ đã đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng, an toàn, môi trường và xã hội được đặt ra. Tuy nhiên, để chứng nhận hợp quy có thể đạt được hiệu quả cao, cần phải xem xét một số yếu tố ảnh hưởng dưới đây:
- Tiêu chuẩn chứng nhận: Phải được thiết kế sao cho phù hợp với yêu cầu của thị trường và đảm bảo tính khả thi trong việc đạt được mục tiêu.
- Tổ chức chứng nhận: Phải có uy tín, độc lập và có khả năng đánh giá một các công bằng và đáng tin cậy.
- Quá trình đánh giá: phải được thực hiện một cách chính xác, trung thực để đánh giá năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, an toàn và tính bền vững của tổ chức được chứng nhận.
- Chi phí chứng nhận: Đảm bảo hợp lý, không quá cao so với giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ được chứng nhận, để không gây áp lực tài chính cho tổ chức.
- Nguồn lực và sự cam kết của tổ chức: Tổ chức cần đầu tư nguồn lực và cam kết về quản lý chất lượng, an toàn và bền vững để đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn chứng nhận.
Tham khảo thêm: Phân biệt giữa Kiểm định và Hiệu chuẩn
Các phương pháp đánh giá tính hiệu quả của hợp quy phổ biến
Công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật được quy định bởi Thông tư Số: 28/2012/TT-BKHCN phân loại các phương thức đánh giá tính hiệu quả của chứng nhận hợp quy như sau:
- Phương thức thứ nhất: Lấy mẫu thử nghiệm và đánh giá đối tượng điển hình.
- Phương thức thứ hai: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quy trình sản xuất thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường.
- Phương thức thứ ba: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quy trình sản xuất thông qua thử nghiệm mẫu được lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quy trình sản xuất.
- Phương thức thứ tư: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quy trình sản xuất, giám sát bằng việc thử nghiệm mẫu được lấy tại nơi sản xuất cũng như trên thị trường kết hợp với việc đánh giá quy trình sản xuất.
- Phương thức thứ năm: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quy trình sản xuất bằng việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường song hành với việc đánh giá quy trình sản xuất.
- Phương thức thứ sáu: Đánh giá và giám sát hệ thống quản lý của doanh nghiệp.
- Phương thức thứ bảy: Thử nghiệm, đánh giá sản phẩm, hàng hóa theo lô.
- Phương thức thứ tám: Thử nghiệm, đánh giá và kiểm định trên toàn bộ sản phẩm, hàng hóa.
Trong các phương thức trên, phương thức thức thứ nhất, thứ năm và thứ bảy là ba phương thức được dùng phổ biến đối với đa số các dòng sản phẩm trong nước cũng như hàng hóa nhập khẩu.
Thực trạng đánh giá tính hiệu quả của hợp quy tại Việt Nam
Hiện nay, việc đánh giá tính hiệu quả của chứng nhận hợp quy tại Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế. Một số vấn đề mà doanh nghiệp cần được xem xét khi muốn thực hiện đánh giá chứng nhận hồi quy bao gồm:
- Thiếu sự công khai và minh bạch trong quá trình chứng nhận: Hiện nay, các tiêu chuẩn và quy trình chứng nhận không được công bố rộng rãi và minh bạch cho người tiêu dùng biết. Điều này làm cho người tiêu dùng khó có thể tin tưởng vào tính hiệu quả của chứng nhận.
- Thiếu sự độc lập và khách quan trong quá trình xác minh: Các tổ chức chứng nhận hiện nay có thể phụ thuộc vào các doanh nghiệp hoặc tổ chức liên quan để có được sự hỗ trợ tài chính hoặc các lợi ích khác. Điều này có thể ảnh hưởng đến tính độc lập và khách quan của quá trình thẩm định.
- Sự đa dạng của các chứng nhận: Hiện nay, trên thị trường có quá nhiều loại chứng nhận khác nhau, điều này khiến người tiêu dùng khó có thể lựa chọn cái nào phù hợp nhất cho sản phẩm của mình.
- Thiếu sự kiểm tra chứng nhận sau khi đã được cấp: Sau khi đã được cấp chứng nhận, các sản phẩm cần được kiểm tra định kỳ để đảm bảo tính hiệu quả của hồ sơ. Tuy nhiên, việc này hiện nay vẫn còn thiếu sót và không được chú ý đến đúng mức.
Tóm lại, việc đánh giá tính hiệu quả của Kiểm ra hợp quy tại Việt Nam vẫn còn nhiều vấn đề cần được giải quyết để đảm bảo tính khách quan và minh bạch trong quá trình đánh giá, cũng như đảm bảo tính an toàn và chất lượng của sản phẩm đối với người tiêu dùng.
Những lợi ích và hạn chế của đánh giá tính hiệu quả của tiêu chuẩn hợp quy
Đánh giá tính hiệu quả của chứng nhận hợp quy được thực hiện để đánh giá mức độ quản lý và sự tuân thủ của các tổ chức với các tiêu chuẩn hợp quy. Dưới đây là một số lợi ích và hạn chế của việc đánh giá này.
Đầu tiên là một số lợi ích của đánh giá tính hiệu quả của chứng nhận hợp quy:
- Xác định các điểm yếu trong quá trình sản xuất, kinh doanh của tổ chức và giúp nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ của tổ chức.
- Giúp khách hàng tin tưởng và có niềm tin vào sản phẩm của tổ chức, giúp tăng doanh số.
- Tạo sự cạnh tranh trong ngành công nghiệp, khuyến khích các tổ chức nâng cao chất lượng và tuân thủ các quy định.
- Tăng tính minh bạch và độ tin cậy của tổ chức.
Thứ hai là một số hạn chế của đánh giá tính hiệu quả của chứng nhận hợp quy:
- Chi phí để đạt được chứng nhận hợp quy có thể rất đắt đỏ và khó khăn đối với các tổ chức nhỏ.
- Việc thực hiện quá trình đánh giá có thể tốn nhiều thời gian và tài nguyên, đòi hỏi sự ứng dụng chặt chẽ và khắt khe từ các tổ chức.
- Đánh giá chỉ mang tính tương đối, có thể không phản ánh đầy đủ sự hiệu quả của các tổ chức.
- Các tiêu chuẩn hợp quy có thể không phù hợp với tất cả các tổ chức.
Trên đây, chúng tôi đã cung cấp cho các bạn các thông tin cơ bản nhất về Chứng nhận hợp quy là gì và hiệu quả của nó đối với doanh nghiệp. Để có thể tìm hiểu rõ hơn và được hỗ trợ thực hiện cấp chứng nhận, hãy liên hệ ngay với OZ Việt nam chúng tôi. Chúng tôi rất mong, và hân hạnh được hợp tác cùng bạn.
Có thể hữu ích: Trang thiết bị y tế nào phải kiểm định an toàn