Thép là một trong những vật liệu được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp xây dựng và sản xuất. Việc nhập khẩu thép từ các quốc gia khác giúp tăng nguồn cung và đảm bảo chất lượng cho các doanh nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên, để nhập khẩu thép phải tuân thủ những quy định và thủ tục pháp lý của pháp luật Việt Nam. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về thủ tục nhập khẩu thép và các quy định cần tuân thủ để đảm bảo việc nhập khẩu diễn ra thuận lợi và hiệu quả.
Mã HS code thép nhập khẩu
Căn cứ vào Phụ Lục 01 để biết mã hàng sắt thép miễn phí kiểm tra chất lượng, phụ lục này cũng tra theo mã HS Code. Cụ thể các mã hàng HS code sản phẩm thép được miễn kiểm tra chất lượng nhà nước: 7208, 7209, 7211, 7213, 7214, 7215, 7216, 7217, 7218, 7219, 7220, 7221.00.00, 7222, 7225, 7226, 7229
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM THÉP KHÔNG THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH (NHẬP KHẨU PHỤC VỤ CHẾ TẠO TRONG NƯỚC) (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58 /2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ)
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
7208 |
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng. |
7208.10.00 |
– Dạng cuộn, chưa được gia công quá mức cán nóng, có hình dập nổi |
7208.25.00 |
– – Chiều dày từ 4,75 mm trở lên |
7208.26.00 |
– – Chiều dày từ mm đến dưới 4,75 mm |
7208.36.00 |
– – Chiều dày trên 10 mm |
7208.37.00 |
– – Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm |
7208.38.00 |
– – Chiều dày từ mm đến dưới 4,75 mm |
7208.51.00 |
– – Chiều dày trên 10 mm |
7208.52.00 |
– – Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm |
7208.53.00 |
– – Chiều dày từ mm đến dưới 4,75 mm |
7209 |
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng. |
7209.17.00 |
– – Có chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm |
7209.18.10 |
– – – Tấm thép đen (tôn đen) cán để tráng thiếc (Tin – mill blackplate – TMBP) |
7209.18.91 |
– – – – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0,17 mm |
7209.18.99 |
– – – – Loại khác |
7209.27.00 |
– – Có chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm |
7209.28.10 |
– – – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0,17 mm |
7209.28.90 |
– – – Loại khác |
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM THÉP PHẢI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN CƠ SỞ, TIÊU CHUẨN QUỐC GIA (TCVN), TIÊU CHUẨN KHU VỰC, TIÊU CHUẨN CỦA CÁC NƯỚC VÀ TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58 /2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ)
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
7206 |
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sản phẩm có chứa sắt thuộc nhóm 72.03) |
7206.10.10 |
– – Có hàm lượng carbon trên 0,6% tính theo trọng lượng |
7206.10.90 |
– – Loại khác |
7206.90.00 |
– Loại khác |
7207 |
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm |
7207.11.00 |
– – Mặt cắt ngang hình ch nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều dày |
7207.12.10 |
– – – Phôi dẹt (dạng phiến) |
7207.12.90 |
– – – Loại khác |
7207.19.00 |
– – Loại khác |
7207.20.10 |
– – – Phôi dẹt (dạng phiến) |
7207.20.21 |
– – – – Dạng khối được tạo hình bằng cách rèn; phôi dạng tấm |
7207.20.29 |
– – – – Loại khác |
7207.20.91 |
– – – Phôi dẹt (dạng phiến) |
7207.20.92 |
– – – – Dạng khối được tạo hình thô bằng cách rèn; phôi dạng tấm |
7207.20.99 |
– – – – Loại khác |
Thuế nhập khẩu của thép
Mặt hàng thép nhập khẩu không chỉ phải chịu thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành mà còn có thể phải đối mặt với một số loại thuế khác như thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá và thuế chống bán phá giá tạm thời tùy loại sản phẩm.
Cụ thể, hàng phôi thép và thép dài nhập khẩu có thể phải chịu thuế tự vệ theo quy định tại Quyết định 2968/QĐ-BCT, công văn 10704/BCT-QLCT và 1099/BCT-QLCT, trong khi sản phẩm thép không gỉ cán nguội dạng cuộn hoặc dạng tấm nhập khẩu từ Trung Quốc, Malaysia, Indonesia, Đài Loan có thể phải chịu thuế chống bán phá giá theo quy định tại 1656/QĐ-BCT.
Ngoài ra, sản phẩm thép mạ nhập khẩu và một số mặt hàng thép hình chữ H có xuất xứ từ Trung Quốc cũng có thể phải đối mặt với thuế chống bán phá giá và thuế chống bán phá giá tạm thời theo quy định tại Quyết định số 1105/QĐ-BCT và Quyết định số 957/QĐ-BCT.
Căn cứ chính sách nhập khẩu thép
Hiện nay, khi nhập khẩu hàng hóa thép, các sản phẩm này sẽ được kiểm tra chất lượng sau khi thông quan theo danh mục HS quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ. Việc này được quy định theo Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm 2019 về việc công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Bên cạnh đó, để biết được loại thép nào phải kiểm tra chất lượng nhà nước và loại thép nào không cần kiểm tra chất lượng, chúng ta cần tham khảo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN, do Bộ Công Thương và Bộ Khoa Học Công Nghệ ban hành.
Căn cứ theo những quy định này thì quy trình thủ tục nhập khẩu thép sẽ gồm 4 nhóm công việc chính sau:
- Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm thép nhập khẩu.
- Công bố hợp quy đối với sản phẩm thép nhập khẩu.
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng thép nhập khẩu.
- Thông quan hàng hóa
Công bố tiêu chuẩn áp dụng cho thép nhập khẩu
Tiêu chuẩn sử dụng để công bố áp dụng:
Các loại thép được phân loại theo mã HS quy định tại Phụ lục II của Thông tư 58 sẽ phải tuân thủ tiêu chuẩn để công bố áp dụng cho việc nhập khẩu thép dụng như sau:
- Nếu sử dụng tiêu chuẩn cơ sở để công bố áp dụng, tiêu chuẩn đó phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu không thấp hơn so với tiêu chuẩn quốc gia tương ứng của Việt Nam.
- Nếu không có tiêu chuẩn quốc gia tương ứng của Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở được áp dụng phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật không thấp hơn các yêu cầu kỹ thuật quy định tại tiêu chuẩn quốc tế.
- Nếu chưa có tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam hoặc của nước xuất khẩu, hoặc chưa có tiêu chuẩn quốc tế, thì cần tuân thủ các yêu cầu được nêu ở phía bên dưới đây.
Tiêu chuẩn công bố phải bao gồm các chỉ tiêu cơ bản của sản phẩm, cụ thể:
a) Chỉ tiêu kích thước, ngoại quan và cơ lý:
- Kích thước hình học: đường kính/chiều dày, chiều rộng; chiều dài;
- Ngoại quan: bề mặt, mép cán;
- Chỉ tiêu cơ lý:
+ Giới hạn chảy; giới hạn bền kéo; độ giãn dài tương đối; hoặc
+ Giới hạn chảy; giới hạn bền kéo; độ giãn dài tương đối; giới hạn độ bền uốn; hoặc
+ Giới hạn chảy; giới hạn bền kéo; giới hạn độ cứng; giới hạn độ bền uốn. - Đối với sản phẩm có phủ/mạ/tráng: công bố bổ sung độ dày của lớp phủ/mạ/tráng và độ bám dính.
b) Chỉ tiêu hóa học:
- Tất cả các sản phẩm thép phải thực hiện công bố hàm lượng của 05 nguyên tố hóa học C, Si, Mn, P, S;
- Đối với sản phẩm thép không gỉ (rỉ) phải công bố bổ sung thêm hàm lượng của 02 nguyên tố hóa học Cr, Ni;
- Đối với sản phẩm thép hợp kim phải công bố bổ sung tối thiểu hàm lượng của 01 nguyên tố hợp kim (theo chủng loại thép hợp kim do tổ chức, cá nhân đăng ký).
Trình tự công bố tiêu chuẩn áp dụng:
Trình tự thủ tục công bố tiêu chuẩn áp dụng cho thép nhập khẩu được thực hiện theo quy định về công bố tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) tại Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN như sau:
- Bước 1: Lập kế hoạch xây dựng TCCS ;
- Bước 2: Biên soạn dự thảo TCCS;
- Bước 3: Tổ chức lấy ý kiến cho dự thảo TCCS;
- Bước 4: Tổ chức hội nghị chuyên đề về dự thảo TCCS;
- Bước 5: Xử lý ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo TCCS;
- Bước 6: Lập hồ sơ dự thảo TCCS;
- Bước 7: Thẩm tra dự thảo TCCS;
- Bước 8: Công bố TCCS;
- Bước 9: In ấn TCCS.
Thủ tục công bố hợp quy thép nhập khẩu
Sản phẩm thép nằm trong danh mục hàng hóa nhóm 2 và thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ. Vì vậy, sau khi tiêu chuẩn áp dụng được công bố, bạn cần phải công bố đầy đủ hồ sơ đăng ký hợp quy cho sản phẩm của mình dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng.
Đăng ký kiểm tra chất lượng nhà nước về sản phẩm thép nhập khẩu đòi hỏi bắt buộc phải có công bố hợp quy.
Công bố hợp quy sản phẩm thép nhập khẩu có thể dựa trên kết quả tự đánh giá của doanh nghiệp nhập khẩu hoặc thông qua kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá đã được đăng ký.
Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
a) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại Khoản, 7 Điều 1, Thông tư 02/2017/TT-BKHCN);
b) Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau:
- Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;
- Tên sản phẩm, hàng hóa;
- Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;
- Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;
- Các sản phẩm, hàng hóa được cam kết đảm bảo chất lượng phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.
Kiểm tra chất lượng đối với thép nhập khẩu
Trình tự tiến hành kiểm tra chất lượng:
– Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu với Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Chi cục TCĐLCL). Trong vòng 01 ngày làm việc, bạn nhận lại bản đăng ký KTCL có xác nhận đã đăng ký của Chi cục TCĐLCL và nộp cho cơ quan Hải quan để thông quan hàng hóa.
– Bước 2: Nộp kết quả tự đánh giá theo quy định cho cơ quan kiểm tra (Chi cục TCĐLCL) trong vòng 15 ngày kể từ ngày thông quan hàng hóa.
Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng bao gồm các chứng từ:
- Giấy “Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu” (04 bản, theo Mẫu 1. ĐKKT – phần Phụ lục kèm theo Thông tư 27/2012/TT-BKHCN). Trong đó nêu rõ người nhập khẩu tự đánh giá sự phù hợp và cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng.
- Công bố hợp quy sản phẩm thép nhập khẩu.
- Bản sao hợp đồng (Contract), danh mục hàng hóa (Packing list) (nếu có).
- Bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (Bill of Lading); hóa đơn (Invoice); giấy chứng nhận xuất xứ (C/O-Certificate of Origin) (nếu có).
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
- Ảnh mẫu hàng hóa nộp cho cơ quan chứng nhận hợp quy hoặc bản mô tả hàng hóa;
- Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
- Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có).
Thủ tục thông quan thép nhập khẩu
Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu thép các loại các loại gồm những chứng từ sau đây:
- Tờ khai hải quan
- Hợp đồng thương mại (Sale contract)
- Danh sách đóng gói (Packing list)
- Hóa đơn thương mại (Commercial invoice)
- Vận đơn (Bill of lading)
- Chứng nhận xuất xứ (nếu có)
- Kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu
- Catalog (nếu có), và các chứng từ khác nếu hải quan yêu cầu.
Như vậy, OZ Việt Nam đã chia sẻ cho các bạn biết về thủ tục nhập khẩu sắt thép. Mình hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ rõ hơn về thủ tục. Nếu các bạn có thắc mắc hãy comment xuống dưới bài viết hoặc gọi tới hotline: 0972433318 để được OZ Việt Nam tư vấn chi tiết hơn.