Thủ tục hải quan với hàng hoá đưa vào, đưa ra kho ngoại quan

Thủ tục hải quan với hàng hoá đưa vào, đưa ra kho ngoại quan đang là vấn đề nan giải đối với nhiều doanh nghiệp và cá nhân. Cục Hải quan Bình Phước đã gặp khó khăn trong việc thực hiện Thông tư 39/2018/TT-BTC, và nhiều người vẫn còn mơ hồ về các thủ tục cần thiết.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn làm rõ vấn đề này, từ việc hiểu khái niệm kho ngoại quan, đến việc nắm bắt các bước đưa hàng vào kho ngoại quan và thủ tục xuất hàng ra khỏi kho ngoại quan đi nội địa hoặc xuất khẩu nước ngoài. Thông tin được tham khảo từ điều 91 thông tư 38/2015/TT-BTC và Thông tư 39/2018/TT-BTC (bổ sung một số điều thông tư 38/2015/TT-BTC) của Bộ Tài Chính.

Hướng dẫn chi tiết Thủ tục hải quan với hàng hoá đưa vào, đưa ra kho ngoại quan

Tổng quan về kho ngoại quan

Kho ngoại quan, theo định nghĩa của khoản 10 Luật Hải quan 2014, là khu vực dành riêng để lưu giữ hàng hóa đã hoàn thiện thủ tục hải quan và đang chờ được xuất khẩu hoặc nhập khẩu vào Việt Nam. Đây là nơi lưu trữ hàng hóa từ nước ngoài đưa vào để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam.

Quy Trình Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất kho ngoại quan để nhập khẩu vào nội địa được quy định chi tiết trong Thông tư 38/2015/TT-BTC và Thông tư 39/2018/TT-BTC. Cụ thể, người khai hải quan phải thực hiện các bước sau:

  • Khai tờ khai hải quan nhập khẩu theo mẫu số 1 Phụ lục II của Thông tư.
  • Thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu tương ứng từng loại hình theo quy định tại Chương II Thông tư.
  • Thực hiện việc giám sát theo quy định của khoản 4 Điều 52 Thông tư.

Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan cũng có trách nhiệm thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu, kiểm tra, giám sát hàng hóa đưa vào, lưu giữ, và đưa ra kho ngoại quan theo quy định.

Trước khi thực hiện thủ tục đưa hàng vào kho ngoại quan, cần hiểu rõ quy định về việc cho thuê kho. Các đối tượng được phép thuê kho bao gồm tổ chức, cá nhân Việt Nam có phép kinh doanh xuất nhập khẩu và tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Hợp đồng cho thuê kho ngoại quan phải được thỏa thuận giữa chủ kho và chủ gửi hàng theo quy định pháp luật. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng và thời hạn thuê kho do hai bên thỏa thuận nhưng không được vượt quá thời hạn hàng hóa được gửi theo quy định tại Khoản 1 Điều 61 Luật Hải quan.

Thủ Tục Nhập, Xuất Kho Ngoại Quan:

  1. Khi đưa hàng hóa từ nước ngoài hoặc từ nội địa, từ khu phi thuế quan vào kho ngoại quan, chủ hàng hoặc người được ủy quyền phải thực hiện thủ tục nhập kho tại Chi cục Hải quan quản lý.
  2. Khi đưa hàng hóa từ kho ngoại quan ra nước ngoài, vào nội địa hoặc các khu phi thuế quan, chủ hàng hoặc người được ủy quyền phải kê khai thông tin hàng hóa xuất kho với Chi cục Hải quan quản lý.
  3. Hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến kho ngoại quan; từ kho đến cửa khẩu xuất; từ nội địa đưa vào kho và ngược lại phải thực hiện thủ tục hải quan như đối với hàng hóa vận chuyển đang chịu sự giám sát hải quan.

Lưu ý rằng, hàng hóa buộc phải tái xuất theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thì không được phép nhập khẩu trở lại thị trường Việt Nam. để nắm rõ được thuế suất là bao nhiêu.

Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn có thể tham khảo bài viết “Kho ngoại quan là gì? được phép xây dựng ở đâu?”.

Thủ tục xuất nhập hàng kho ngoại quan
thông minh mới nhất về Thủ tục xuất nhập hàng kho ngoại quan

Quy trình thủ tục hải quan cho hàng hóa nhập khẩu từ kho ngoại quan vào nội địa

Bước 1: Hoàn thiện tài liệu hàng hóa nhập khẩu

Trước tiên, bạn cần hoàn thiện tờ khai hàng hóa nhập khẩu. Điều này đòi hỏi bạn phải tham khảo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II và vận chuyển kết hợp nêu tại Khoản a, điều 51 thông tư 38/2015/TT-BTC để điền đầy đủ và chính xác vào tờ khai hàng hóa nhập khẩu.

Đảm bảo rằng doanh nghiệp của bạn đã có phần mềm khai báo hải quan hợp tiêu chuẩn hoặc sử dụng phần mềm khai báo hải quan miễn phí của Tổng cục Hải Quan.

Bước 2: Nộp hồ sơ theo quy định

Sau khi hoàn thiện tờ khai, tiến hành nộp và xuất trình bộ hồ sơ cho Hải quan quản lý kho ngoại quan. Các chi tiết về hồ sơ cần nộp được nêu rõ ở mục dưới đây.

Bước 3: Cập nhật thông tin vào hệ thống quản lý

Cuối cùng, cập nhật thông tin hàng hóa đầy đủ vào phần mềm quản lý hàng hóa nhập, xuất kho ngoại quan của chủ kho. Sau đó, gửi thông tin này đến Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan để hoàn tất quy trình.

Quy trình thủ tục nhập kho đối với hàng hóa từ nội địa hoặc khu phi thuế quan

Bước 1: Đăng ký tài liệu xuất khẩu

Đầu tiên, người khai hải quan cần đăng ký tờ khai xuất khẩu từ nội địa hoặc khu phi thuế quan trên phần mềm hải quan.

Bước 2: Thực hiện các bước cần thiết đối với hàng hóa xuất khẩu

Đối với hàng hóa chuẩn bị xuất khẩu và cần nhập vào kho ngoại quan, người khai hải quan cần thực hiện các quy định tại điểm a khoản 1 Điều 52 Thông tư 38/2015/TT-BTC.

Bước 3: Cập nhật thông tin vào phần mềm quản lý

Cuối cùng, chủ hàng hoặc người khai hải quan cần cập nhật các thông tin hàng hóa vào phần mềm quản lý của chủ kho ngoại quan và gửi thông tin này tới Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan để hoàn tất quy trình.

Danh sách các mặt hàng không được phép chuyển từ kho ngoại quan vào nội địa

Trong quá trình này, có một số điều quan trọng mà bạn cần phải biết để tránh gặp rắc rối không đáng có. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về danh sách các loại hàng hóa không được phép nhập khẩu từ kho ngoại quan vào nội địa, nhé!

1. Hàng hóa yêu cầu thủ tục tại cửa khẩu:

Theo Thông tư 38/2015/TT-BTC và Thông tư 39/2018/TT-BTC, một số hàng hóa cần phải thực hiện thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập. Điều này có nghĩa là, các mặt hàng này không thể được nhập khẩu vào nội địa từ kho ngoại quan, trừ khi chúng được đưa vào các cửa khẩu cảng biển, cửa khẩu đường bộ và cảng hàng không quốc tế.

2. Hàng hóa không được gửi vào kho ngoại quan:

Theo Nghị định 08/2015/NĐ-CP, có một số loại hàng hóa không được phép gửi vào kho ngoại quan. Đây bao gồm hàng hóa giả mạo nhãn hiệu hoặc tên gọi xuất xứ Việt Nam, hàng hóa gây nguy hiểm cho người hoặc ô nhiễm môi trường, và hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, trừ khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.

Như vậy, trước khi tiến hành bất kỳ giao dịch nhập khẩu nào, hãy chắc chắn rằng bạn đã nắm vững các quy định về nhập khẩu và danh sách hàng hóa không được phép nhập khẩu từ kho ngoại quan vào nội địa. Điều này không chỉ giúp bạn tránh gặp rắc rối pháp lý mà còn đảm bảo rằng bạn tuân thủ đúng các quy định của pháp luật Việt Nam.

Chúc bạn may mắn và thành công trong công việc kinh doanh của mình!

Các Dịch vụ phổ biến hiện nay tại kho ngoại quan

1. Thủ tục đưa hàng vào kho ngoại quan:

Khi chủ hàng hóa muốn gửi hàng vào kho ngoại quan, họ có thể tự thực hiện hoặc ủy quyền cho chủ kho ngoại quan hoặc đại lý làm thủ tục hải quan. Các dịch vụ này bao gồm:

  • Gia cố, chia gói, đóng gói bao bì; đóng ghép hàng hóa; phân loại phẩm cấp hàng hóa, bảo dưỡng hàng hóa.
  • Lấy mẫu hàng hóa để phục vụ công tác quản lý hoặc làm thủ tục hải quan.
  • Chuyển quyền sở hữu hàng hóa.

2. Các dịch vụ khác trong kho ngoại quan:

Theo Nghị định 08/2015/NĐ-CP, chủ hàng hóa có thể tự thực hiện hoặc ủy quyền cho chủ kho ngoại quan hoặc đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện các dịch vụ sau:

  • Pha chế, chuyển đổi chủng loại hàng hóa: Đối với kho ngoại quan chuyên dùng chứa hóa chất, xăng dầu, nếu đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về hải quan và yêu cầu quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan được phép pha chế, chuyển đổi chủng loại hàng hóa.

Thời gian cần thiết để hoàn thành các bước nhập, xuất hàng hóa

Khi vận chuyển hàng hóa từ một kho đến kho khác, người khai hải quan cần thực hiện một số bước quan trọng. Tại kho cũ, các bước thực hiện giống như trong mục 4 (Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất kho để nhập khẩu vào nội địa hoặc nhập khẩu vào khu phi thuế quan).

Tại kho mới, người khai hải quan thực hiện thủ tục nhập hàng từ kho cũ theo các bước trong mục 1 (Thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ nước ngoài nhập kho). Thời hạn lưu trữ hàng hóa tại kho được xác định từ ngày hàng nhập vào kho cũ và là 12 tháng.

Hàng quá hạn có thể được gia hạn tối đa 12 tháng nếu có lý do chính đáng và được Cục trưởng Cục Hải quan quản lý kho đồng ý phê duyệt.

Bao lâu để hoàn thành các bước nhập hàng vào kho?

Theo Luật Hải quan và các quy định liên quan, thời hạn lưu giữ hàng hóa trong kho là 12 tháng từ ngày đưa hàng vào kho và có thể gia hạn 6 tháng. Đối với hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất, thời hạn lưu giữ tại Việt Nam là 120 ngày từ ngày hoàn thành thủ tục tạm nhập và có thể gia hạn 60 ngày.

Tuy nhiên, theo Thông tư 05/2013/TT-BCT và Thông tư 59/2013/TT-BTC, thời hạn lưu giữ hàng hóa tạm nhập tái xuất tại Việt Nam và thời hạn gửi hàng vào kho được quy định là 60 ngày, kể cả thời gian gia hạn.

Quy trình thời gian để xuất hàng từ kho như thế nào?

Khi người khai hải quan nộp và xuất trình hồ sơ hải quan đầy đủ, cơ quan Hải quan tiến hành tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan.

thu tuc hai quan voi hang hoa dua vao dua ra kho ngoai quan 2
Thủ tục hải quan với hàng hoá đưa vào đưa ra kho ngoại quan – các lưu ý khi hạch toán hàng bán từ kho ngoại quan

Thông tin quan trọng về việc nhập, xuất hàng vào kho ngoại quan

Chi phí thủ tục xuất nhập:

Một trong những thông tin quan trọng mà doanh nghiệp cần biết là chi phí thủ tục xuất nhập. Chi phí này là 20.000 VNĐ/tờ khai và chỉ thu một lần khi làm thủ tục nhập kho. Tuy nhiên, các trường hợp thuộc Điều 3 Thông tư 274/2016/TT-BTC sẽ được miễn phí.

Cơ quan có thẩm quyền:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định đối với thủ tục xuất nhập là Chi cục Hải quan. Đây là cơ quan quản lý và theo dõi các hoạt động liên quan bán hàng từ kho ngoại quan đến thủ tục xuất nhập hàng hóa.

Hoạt động bán và mua hàng:

Các hoạt động bán hàng từ kho, mua hàng từ kho, chuyển đổi quyền sở hữu trong kho phải tuân theo Khoản 8, Điều 3 của Luật thương mại. Chủ kho phải có văn bản thông báo đến Chi cục Hải quan quản lý kho để được quản lý, theo dõi đúng quy định.

Danh mục hàng hóa không được gửi kho:

Doanh nghiệp cần lưu ý tránh danh mục hàng hóa nhập khẩu không được gửi kho. Hàng nhập vào kho phải đảm bảo tuân thủ quy định của Việt Nam.

Các loại kho khác:

Ngoài kho, còn có kho CFS, kho bảo thuế, và cảng ICD, đây cũng là những nơi lưu trữ và những loại kho phổ biến trong hoạt động xuất nhập khẩu.

Danh sách các ngành nghề có quy định trong việc đưa vào, đưa ra khai báo tại cửa khẩu

1. Các bước cần thiết cho phương tiện vận tải và vận chuyển đặc biệt

Quy trình các Thủ tục đưa hàng vào kho ngoại quan tại Việt Nam hiện nay bao gồm:

  • Phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định chỉ cần khai hải quan một lần trong 30 ngày. Các lần tiếp theo được cập nhật bằng sổ hoặc máy tính và thanh khoản tờ khai vào lần cuối cùng.
  • Phương tiện khẩn cấp không có giấy phép cần khai vào tờ khai, xuất trình giấy tờ liên quan và giấy tờ tùy thân. Cơ quan hải quan sẽ kiểm tra và cập nhật thông tin vào hệ thống.
  • Ô tô của khu kinh tế cửa khẩu cần thực hiện thủ tục tạm nhập – tái xuất hoặc tạm xuất – tái nhập tùy theo giấy phép liên vận.
  • Phương tiện của nước thứ ba không thuộc Điều ước quốc tế cần có văn bản cho phép của Việt Nam để thực hiện thủ tục hải quan.
  • Phương tiện quá cảnh cần thực hiện thủ tục hải quan khi nhập cảnh và xuất cảnh.
  • Phương tiện của nước láng giềng đã làm thủ tục tạm nhập cần có văn bản cho phép của Việt Nam khi tái xuất sang nước láng giềng khác có ký kết Hiệp định vận tải song phương với Việt Nam.
thu tuc hai quan voi hang hoa dua vao dua ra kho ngoai quan 3
doanh nghiệp chế xuất – công ty chế xuất

2. Quy định về kiểm tra và giám sát đối với phương tiện vận tải của cá nhân và tổ chức qua lại khu vực biên giới

Khi chúng ta nói về việc vận chuyển hàng hóa qua lại biên giới, điều quan trọng nhất là phải tuân thủ các quy định pháp lý. Điều này không chỉ đảm bảo an toàn cho các bên liên quan mà còn giúp duy trì trật tự và tính minh bạch.

  1. Các tổ chức và cá nhân vận chuyển hàng hóa qua lại biên giới phải tuân thủ các quy định về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh của phương tiện vận tải và các điều ước quốc tế giữa Việt Nam và các nước có chung đường biên giới.
  2. Các loại phương tiện vận tải được sử dụng để giao nhận hàng hóa tại khu vực biên giới bao gồm:a) Xe ô tô tải nước ngoài vào khu vực cửa khẩu, địa điểm tập kết kiểm tra hàng hóa ở biên giới để giao hàng nhập khẩu hoặc nhận hàng xuất khẩu;b) Xe ô tô tải của Việt Nam đi qua biên giới để giao hàng xuất khẩu hoặc nhận hàng nhập khẩu sau đó quay trở lại Việt Nam;c) Thuyền, xuồng nước ngoài vào khu vực cửa khẩu để giao hàng nhập khẩu hoặc nhận hàng xuất khẩu;d) Thuyền, xuồng của Việt Nam đi qua biên giới để giao hàng xuất khẩu hoặc nhận hàng nhập khẩu sau đó quay trở lại Việt Nam.

Thời gian cho phép các phương tiện vận tải tại điểm a và b giao nhận hàng hóa không vượt quá 48 giờ và thời gian cho phép các phương tiện vận tải tại điểm c và d giao nhận hàng hóa không vượt quá 72 giờ.

Người điều khiển phương tiện phải xuất trình giấy tờ tùy thân và giấy tờ của phương tiện cho cơ quan hải quan để kiểm tra, giám sát theo quy định.

  1. Phương tiện vận tải thô sơ, như xe kéo, xe lôi, hoạt động trong khu vực cửa khẩu và khu vực biên giới. Người khai hải quan phương tiện thô sơ phải nộp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (hoặc chứng từ chứng minh là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu) khi vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm giám sát phương tiện vận tải thô sơ trong thời gian hoạt động tại khu vực cửa khẩu.

  1. Đối với các phương tiện nêu tại Khoản 1, nếu có lý do chính đáng cần kéo dài thời gian lưu lại tại khu vực cửa khẩu thì người điều khiển phương tiện hoặc chủ hàng hóa có thể đề nghị văn bản, và Chi cục trưởng Chi cục Hải quan sẽ xem xét gia hạn, thời gian gia hạn thêm không quá 48 giờ.
  2. Phương tiện của cá nhân, cơ quan, tổ chức ở khu vực biên giới thường xuyên qua lại cửa khẩu biên giới do nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phải đăng ký với cơ quan hải quan (01 năm một lần) để kiểm tra, giám sát theo quy định. Trong thời gian đăng ký khi qua lại cửa khẩu biên giới, cá nhân, cơ quan, tổ chức không phải thực hiện thủ tục hải quan đối với phương tiện.

3. Các bước cần thiết cho việc chuyển nguyên liệu, vật tư được đưa vào và đưa ra tại kho bảo thuế

Chị Kim Trang hỏi: “Chào ban biên tập OZ Việt Nam! Tôi đang có vài thắc mắc pháp luật liên quan đến thủ tục hải quan. Các anh chị cho tôi hỏi: Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư đưa vào, đưa ra kho bảo thuế được quy định như thế nào? Rất mong nhận được câu trả lời từ quý anh chị. Tôi xin chân thành cám ơn!”

Trả lời: Chào chị Trang, câu hỏi của chị rất quan trọng và thực tế. Theo quy định hiện hành tại Nghị định 08/2015/NĐ-CP:

  1. Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đưa vào kho bảo thuế thực hiện như thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, trừ thủ tục nộp thuế.
  2. Hàng hóa đưa vào kho bảo thuế chỉ được sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu của chủ kho bảo thuế.
  3. Khi đưa nguyên liệu, vật tư vào sản xuất, doanh nghiệp phải quản lý, theo dõi theo quy định của pháp luật kế toán, thống kê.

Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư đưa vào, đưa ra kho bảo thuế được quy định tại Điều 93 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thủ tục kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.

Trân trọng!

Hy vọng với hướng dẫn trên, bạn đã có cái nhìn tổng quan về Thủ tục hải quan với hàng hoá đưa vào, đưa ra kho ngoại quan. Hãy chắc chắn rằng bạn luôn tuân thủ các quy định và tìm hiểu kỹ về các yêu cầu cụ thể của địa phương để đảm bảo sự thành công trong hoạt động xuất nhập khẩu của bạn. Chúc bạn thành công và có những trải nghiệm tuyệt vời trong công việc của mình!

OZ Việt Nam chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế từ Trung Quốc về Việt Nam, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0972.433.318 để được tư vấn và báo giá chi tiết nhất.

Đánh giá post