Công bố sản phẩm chính là công bố chất lượng sản phẩm, đây là nghĩa vụ của các cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Theo luật Nhà nước quy định, trước khi đưa sản phẩm thực phẩm ra thị trường tiêu thụ thì cần phải được làm công bố. Bản công bố chất lượng sản phẩm được coi như là giấy phép lưu hành sản phẩm trên thị trường. Vậy thủ tục công bố thực phẩm như thế nào? Mời bạn theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để biết thêm thông tin.
Tại sao phải làm công bố thực phẩm?
Thực phẩm là sản phẩm đặc thù, nó có ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe của người tiêu dùng, do đó mà Nhà nước đã quy định các sản phẩm thực phẩm dù là tự sản xuất hay là nhập khẩu thì đều phải làm thủ tục công bố sản phẩm (hoặc làm chứng nhận hợp quy) trước khi đưa sản phẩm ra thị trường tiêu thụ.
Nếu các tổ chức, cá nhân không chấp hành theo đúng quy định của Nhà nước sẽ có thể bị phạt hành chính từ 15 triệu đồng đến 20 triệu đồng và bị tiêu hủy toàn bộ sản phẩm.
Những thực phẩm cần phải làm thủ tục công bố
- Thực phẩm nhập khẩu
- Phụ gia thực phẩm
- Thực phẩm bổ sung vi chất
- Nguyên liệu thực phẩm
- Dụng cụ chứa đựng thực phẩm
Cơ sở pháp lý về thủ tục công bố thực phẩm
Căn cứ vào bộ luật An toàn thực phẩm năm 2010
Căn cứ theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về việc thi hàng một số điều của luật An toàn thực phẩm.
Căn cứ vào Nghị định số 155/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi giám sát, quản lý của Bộ Y tế.
Hồ sơ công bố thực phẩm cần những gì?
Việc công bố sản phẩm nhằm mục đích kiểm nghiệm chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm và đưa sản phẩm công khai tới người tiêu dùng. Tùy vào nguồn gốc xuất xứ, loại sản phẩm mà thủ tục công bố sản phẩm thực hiện khác nhau.
Căn cứ vào luật An toàn thực phẩm và Nghị định nêu trên đã chỉ rõ có hai hình thức công bố sản phẩm là tự công bố sản phẩm và đăng ký công cố sản phẩm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hồ sơ tự công bố sản phẩm
- Bản tự công bố sản phẩm theo mẫu số 1 tại phụ lục của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm thực phẩm còn thời hạn trong vòng 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ kiểm nghiệm được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận đạt chuẩn ISO 17025 bao gồm các chỉ tiêu về an toàn thực phẩm do Bộ Y tế ban hành dựa trên nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu về an toàn thực phẩm theo quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế ( cá nhân, tổ chức có thể tùy chọn nộp bản chính hoặc bản so công chứng).
Xem thêm: Dịch vụ công bố thực phẩm
Hồ sơ đăng ký công bố sản phẩm
Hồ sơ đăng ký công bố thực phẩm nhập khẩu
- Bản công bố sản phẩm theo mẫu số 02 phần phụ lúc của Nghị định 15/2018/NĐ-CP
- Giấy chứng nhận y tế (Health certificate) hoặc giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ hoặc xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc chứng minh sản phẩm được bán tự do tại thị trường của nước xuất khẩu hoặc sản xuất sản phẩm (hợp pháp hóa lãnh sự).
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm còn hạn trong vòng 12 tháng tính đến ngày tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định đạt tiêu chuẩn ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành dựa trên nguyên tắc quản lý rủi ro tương thích với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn tương ứng do cá nhân, tổ chức công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ y tế, tổ chức, cá nhân có thể tùy chọn nộp bản chính hoặc bản sao công chứng.
- Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của thực phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng của thực phẩm đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của thực phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thực phẩm đó thì liều lượng sử dụng hàng ngày của sản phẩm đó tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu.
- Giấy chứng nhận cơ sở có đủ điều kiện về an toàn thực phẩm đạt yêu cầu thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận có giá trị tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước
- Bản công bố sản phẩm theo mẫu số 02 được quy định trong Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm về chất lượng an toàn thực phẩm còn hạn trong vòng 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm đạt chuẩn ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro tuân thủ theo quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn khác theo quy chuẩn, tiêu chuẩn tương đương do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế, tổ chức, cá nhân có thể nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực.
- Các bằng chứng khoa học chứng minh về công dụng của thực phẩm hoặc về thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản sao có chứng thực của tổ chức, cá nhân hoặc bản chính). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng của thành phần sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thực phẩm thì liều lượng sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu.
- Giấy chứng nhận cơ sở có đầy đủ điều kiện về an toàn thực phẩm đạt yêu cầu của GMP (thực hành sản xuất tốt), trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
Các bước thực hiện thủ tục công bố thực phẩm
Quy trình thủ tục công bố thực phẩm cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
Tùy vào loại sản phẩm của bạn mà sẽ có mẫu bản công bố sản phẩm
Bước 2: Nộp hồ sơ công bố thực phẩm cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
a. Đối với loại thực phẩm được phép tự công bố
- Cá nhân, tổ chức sẽ tự công bố trên trang thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân.
- Công bố sản phẩm trên hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận công bố do ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định.
b. Đối với sản phẩm là thực phẩm đăng ký công bố
- Đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được cấp phép sử dụng hoặc phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới thì do Bộ Y tế quy định.
- Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền do ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ em đến 36 tháng tuổi, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
Bước 3: Kiểm tra hồ sơ công bố thực phẩm
Đây là nghĩa vụ của cơ quan Nhà nước có liên quan, thẩm định tính chính xác của bộ hồ sơ, Bước này thông thường sẽ mất khoảng 10-15 ngày đối với sản phẩm tự công bố còn trường hợp sản phẩm đăng ký công bố thì thời gian dài hơn có thể mất khoảng 30-60 ngày.
Bước 4: Bổ sung, sửa đổi hồ sơ công bố sản phẩm (nếu cần)
Nếu bộ hồ sơ của bạn bị thiếu hoặc có sai sót thì cơ quan có thẩm quyền sẽ gửi cho bạn thông báo bằng văn bản để sửa đổi và bổ sung hồ sơ hợp lệ
Bước 5: Nhận chứng nhận công bố sản phẩm từ cơ quan nhà nước
Khi hồ sơ của bạn đã hợp lệ thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp giấy chứng nhận công bố sản phẩm cho cá nhân, tổ chức.
Những lưu ý khi công bố thực phẩm
Khi làm công bố sản phẩm bạn cần lưu ý những điều sau:
- Doanh nghiệp đăng ký tự cô bố sản phẩm trên trang thông tin điện tử hoặc phương tiện thông tin đại chúng của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của doanh nghiệp và công bố trên hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm.
- Nếu doanh nghiệp chưa có trang Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì tổ chức, cá nhân nộp 01 bản qua đường bưu điện, hoặc có thể trực tiếp tới cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định để tiếp nhận, lưu trữ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố lên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.
- Khi đã đăng ký tự công bố sản phẩm, doanh nghiệp được quyền sản xuất, kinh doanh và tự chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó.
- Nếu doanh nghiệp có từ hai cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một loại sản phẩm thì cá nhân, tổ chức chỉ cần nộp hồ sơ tới một trong hai cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất của doanh nghiệp và các lần tự công bố tiếp theo doanh nghiệp cũng sẽ nộp hồ sơ tại cơ quan này.
- Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng Tiếng Việt, nếu trong trường hợp hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì cần phải dịch sang tiếng Việt và công chứng. Tại thời điểm tự công bố thì tài liệu phải còn hiệu lực.
- Trong trường hợp có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo của sản phẩm thì cá nhân, tổ chức phải tự công bố lại. Những trường hợp có sự thay đổi khác thì tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và sẽ được kinh doanh, sản xuất sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.
Sau khi nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung thì bao lâu có kết quả?
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi bổ sung, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ thẩm định và sẽ có văn bản trả lời.
Thời hạn nộp bản hồ sơ sửa đổi, bổ sung là bao lâu?
Sau 90 ngày làm việc kể từ ngày có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu cá nhân, tổ chức không nộp bản sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị.
Trên đây là toàn bộ thủ tục công bố thực phẩm, mong rằng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích cho bạn. Có bất kì thắc mắc gì vui lòng liên hệ với chúng tôi.
Tìm hiểu thêm: Dịch vụ công bố thực phẩm chức năng