Tờ khai xuất khẩu đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình thương mại quốc tế. Đây là một tài liệu chính thức ghi nhận thông tin về người XK, hàng hóa và các yêu cầu về vận chuyển và hải quan.
Việc điền đầy đủ và chính xác các chỉ tiêu trên tờ khai xuất khẩu không chỉ đảm bảo tính hợp pháp mà còn giúp tăng cường quản lý hiệu quả quá trình XK. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các chỉ tiêu quan trọng này và tầm quan trọng của chúng trong đảm bảo thành công của quá trình xuất khẩu hàng hóa.
Tờ khai xuất khẩu là gì?
Tờ khai xuất khẩu là một tài liệu chính thức được sử dụng trong quá trình đưa hàng hóa từ một quốc gia ra nước ngoài. Đây là một biểu mẫu hoặc một hồ sơ chứa các thông tin cụ thể về người xuất khẩu, hàng hóa, giao hàng, vận chuyển và các yêu cầu hải quan liên quan.
Thông qua Tờ khai XK, các cơ quan chức năng và hải quan có thể kiểm tra và xác nhận thông tin về xuất khẩu hàng hóa, áp dụng các quy định hải quan, thuế xuất và các quy định khác. Tờ khai XK cũng có vai trò trong việc thực hiện thủ tục quản lý thương mại và thống kê hàng xuất khẩu.
Tuy nhiên, TK xuất khẩu có thể có định dạng và yêu cầu cụ thể tùy thuộc vào từng quốc gia và quy định pháp luật. Người XK cần tuân thủ các quy định và điền đầy đủ thông tin chính xác vào tờ khai xuất khẩu để đảm bảo quá trình XK diễn ra một cách suôn sẻ và tuân thủ pháp luật.
Bài viết liên quan: chỉ tiêu trên tờ khai nhập khẩu
Các chỉ tiêu trên tờ khai xuất khẩu
Chỉ tiêu khai báo Hải quan hàng xuất khẩu gồm các thông tin chi tiết dưới đây:
Thông tin khai báo chung
CHỈ TIÊU THÔNG TIN | NỘI DUNG TRÊN TỜ KHAI |
Góc trên bên trái tờ khai | Ghi tên Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai (Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất khẩu) |
Phần giữa tờ khai | – Số tờ khai, ngày, tháng, năm đăng ký: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình xuất khẩu tại từng Chi cục Hải quan theo trật tự: Số tờ khai/XK/Loại hình/đơn vị đăng ký tờ hai và số lượng phụ lục tờ khai – Số lượng phụ lục tờ khai: là số các phụ lục tờ khai (trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên) |
Góc trên bên phải tờ khai | nhân viên Hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu sau đó ký tên, đóng dấu công chức |
Thông tin dành cho người khai Hải quan
SỐ Ô | NỘI DUNG TRÊN TỜ KHAI XUẤT KHẨU |
1 | Thông tin người xuất khẩu Ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của thương nhân Việt Nam bán hàng cho người mua ở nước ngoài (thông tin phải khớp như trên hợp đồng mua bán hàng hóa); Chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân) |
2 | Thông tin người nhập khẩu Ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số (nếu có) của thương nhân nhập khẩu |
3 | Thông tin người ủy thác/ người được ủy quyền Ghi đầy đủ thông tin tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền khai Hải quan; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu người được ủy quyền là cá nhân) |
4 | Đại lý Hải quan Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của Đại lý hải quan; Số, ngày, hợp đồng đại lý Hải quan |
5 | Loại hình Cần ghi rõ loại hình xuất khẩu tương ứng |
6 | Giấy phép/ ngày/ ngày hết hạn Người khai tờ khai xuất khẩu Hải quan ghi rõ số, ngày, tháng, năm của giấy phép của các cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa XK và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép nếu có |
7 | Hợp đồng/ ngày/ ngày hết hạn Ghi rõ số, ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có) |
8 | Hóa đơn thương mại Ghi rõ số, ngày, tháng, năm của hóa đơn thương mại (nếu có) |
9 | Cửa khẩu xuất hàng Ghi tên cảng, địa điểm mà hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu (được thỏa thuận trong hợp đồng thương mại) |
10 | Nước nhập khẩu Phải ghi rõ tên nước hoặc vùng lãnh thổ cuối cùng đến mà hàng hóa sẽ được xuất khẩu tới, không tính các nước hoặc vùng lãnh thổ trung gian mà hàng hóa có thể đi qua. Để xác định nước hoặc vùng lãnh thổ này, người xuất khẩu sử dụng mã nước hoặc vùng lãnh thổ được cấp theo chuẩn ISO 3166. |
11 | Điều kiện giao hàng Người khai hải quan cung cấp thông tin chi tiết về điều kiện giao hàng, được thỏa thuận giữa bên mua và bên bán trong hợp đồng thương mại. |
12 | Phương thức thanh toán Người khai hải quan cung cấp thông tin chi tiết về phương thức thanh toán đã được đồng ý trong hợp đồng thương mại, ví dụ như Thư tín dụng (L/C), Thanh toán hậu (DA), Thanh toán trước (DP), Chuyển khoản ngân hàng (TTR), hoặc Hàng đổi hàng, nếu có. |
13 | Đồng tiền thanh toán Người khai hải quan cung cấp mã tiền tệ của đơn vị tiền tệ được sử dụng để thanh toán trong hợp đồng thương mại, tuân theo chuẩn mã tiền tệ ISO 4217 (ví dụ: đồng đô-la Mỹ là USD), nếu có. |
14 | Tỷ giá tính thuế Người khai hải quan cung cấp tỷ giá chuyển đổi giữa đơn vị tiền tệ nguyên tệ và đồng Việt Nam, áp dụng cho việc tính toán thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan), nếu có. |
15 | Mô tả hàng hóa Người khai hải quan cung cấp thông tin chi tiết về tên hàng hóa, quy cách và phẩm chất hàng hoá, dựa trên hợp đồng thương mại và các tài liệu liên quan đến lô hàng. – Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên, trên tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”. – Trên phụ lục tờ khai, ghi rõ tên hàng hóa, quy cách và phẩm chất từng mặt hàng. Đối với lô hàng được áp dụng một mã số, nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết và nhiều mặt hàng (ví dụ: thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ), doanh nghiệp ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai và có thể lập bản kê chi tiết (không cần khai vào phụ lục). |
16 | Mã số hàng hóa Người khai hải quan cung cấp mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Tài chính. – Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên, trên tờ khai hải quan không ghi gì. – Trên phụ lục tờ khai, ghi rõ mã số phân loại cho từng mặt hàng. |
17 | Xuất xứ Người khai hải quan ghi tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo hoặc sản xuất (dựa trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng). Áp dụng mã nước được quy định trong chuẩn ISO – Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên, cách ghi tương tự được áp dụng tại ô số 16. |
18 | Lượng hàng Người khai hải quan cung cấp thông tin về số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng của từng mặt hàng trong lô hàng, tuân theo đơn vị tính được chỉ định tại ô số 19 trên tờ khai hải quan. Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên, cách ghi tương tự được áp dụng tại ô số 16. |
19 | Đơn vị tính Người khai hải quan ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg…) theo quy định của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành hoặc dựa trên thực tế giao dịch. – Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên, cách ghi tương tự được áp dụng tại ô số 16. |
20 | Đơn giá nguyên tệ Người khai hải quan cung cấp giá của một đơn vị hàng hoá, được báo cáo bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 13, dựa trên thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, Thư tín dụng (L/C), hoặc các tài liệu khác liên quan đến lô hàng. Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên, cách ghi tương tự được áp dụng tại ô số 16. |
21 | Trị giá nguyên tệ Người khai hải quan cung cấp giá trị nguyên tệ của từng mặt hàng xuất khẩu, được tính bằng phép nhân giữa “Lượng hàng” (ô số 18) và “Đơn giá” (ô số 20). Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên, cách ghi tương tự được áp dụng như sau: – Trên tờ khai hải quan, ghi tổng giá trị nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai. – Trên phụ lục tờ khai, ghi giá trị nguyên tệ cho từng mặt hàng. |
22 | Thuế xuất khẩu Người khai hải quan ghi các thông tin sau: – Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam. – Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 16, theo Biểu thuế xuất khẩu. – Số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng. Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên, cách ghi tương tự được áp dụng như sau: – Trên tờ khai hải quan, ghi tổng số thuế xuất khẩu phải nộp tại ô “cộng”. – Trên phụ lục tờ khai, ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất và số thuế xuất khẩu phải nộp cho từng mặt hàng. |
23 | Thu khác Người khai ghi các thông tin sau: – Trị giá tính thu khác: Ghi số tiền phải tính thu khác. – Tỷ lệ %: Ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định. – Số tiền: Ghi số tiền phải nộp. Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên, cách ghi tương tự được áp dụng tại ô số 22. |
24 | Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23), người khai hải quan ghi: tổng số tiền thuế xuất khẩu, thu khác, bằng số và bằng chữ. |
25 | Lượng hàng, số hiệu container Người khai hải quan khi vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng container ghi các thông tin sau: – Số hiệu container: Ghi số hiệu của từng container. – Số lượng kiện trong container: Ghi số lượng kiện có trong mỗi container. – Trọng lượng hàng trong container: Ghi trọng lượng hàng hóa chứa trong mỗi container và tính tổng trọng lượng của lô hàng. – Địa điểm đóng hàng: Ghi nơi đóng hàng hóa xuất khẩu vào container. Trường hợp có từ 4 container trở lên, người khai hải quan cung cấp thông tin chi tiết trên phụ lục tờ khai hải quan, không ghi trên tờ khai chính. |
26 | Chứng từ đi kèm Người khai hải quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá xuất khẩu. |
27 | Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai. |
Phần dành cho cơ quan Hải quan
SỐ Ô | NỘI DUNG TRÊN TỜ KHAI |
28 | Lãnh đạo Chi cục nơi đăng ký tờ khai hải quan ghi kết quả phân luồng lên tờ khai hàng hoá xuất khẩu. |
29 | Ghi chép khác Các công chức hải quan ghi chép các thông tin cần thiết mà không được ghi ở các ô khác, bao gồm số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý và các thông tin tương tự |
30 | Xác nhận đã thông quan Công chức được phân công xác nhận trên hệ thống/trên tờ khai do doanh nghiệp in. |
31 | Xác nhận của hải quan giám sát Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát hàng hoá xuất khẩu. |
Các trường hợp không phải khai tại các ô tương ứng quy định trên tờ khai
SỐ Ô | NỘI DUNG TRÊN TỜ KHAI XUẤT KHẨU |
Số 7, 8, 9, 10, 11, 12 | 1. Hàng hóa là tài sản di chuyển. 2. Hành lý ký gửi của người xuất cảnh, nhập cảnh. 3. Hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng tạm nhập, tái xuất. 4. Hàng hóa tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định. 5. Hàng hóa tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập để bảo hành sửa chữa. 6. Hàng hóa là quà biếu tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam biếu, tặng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài. |
Vai trò của tờ khai xuất khẩu
Tờ khai xuất khẩu (TKXK)đóng vai trò quan trọng trong quá trình xuất hàng hóa từ một nước ra nước ngoài và có các vai trò chính sau đây:
- Đăng ký và thông báo thông tin: Tờ khai xuất khẩu là công cụ để người xuất khẩu đăng ký và thông báo các chỉ tiêu thông tin liên quan đến thủ tục Hải quan cần thiết về hàng hóa và quá trình XK. Nó cung cấp thông tin đầy đủ về người XK hàng hóa, giao hàng và vận chuyển, giúp quản lý và kiểm soát quá trình XK.
- Tuân thủ quy định pháp luật và quy định hải quan: TKXK giúp đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và quy định hải quan của cả quốc gia xuất và nhập khẩu. Thông qua việc cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ, TK xuất khẩu đảm bảo rằng các hoạt động xuất khẩu được thực hiện theo quy định pháp luật và hạn chế rủi ro pháp lý.
- Quản lý và kiểm soát việc XK hàng hóa: Tờ khai là công cụ quản lý và kiểm soát quá trình xuất khẩu. Nó giúp theo dõi số lượng, mô tả và giá trị của hàng hóa được xuất , đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của thông tin XK.
- Thực hiện thủ tục hải quan: Tờ khai xuất khẩu cung cấp thông tin cần thiết cho các cơ quan hải quan để thực hiện các thủ tục hải quan. Nó giúp kiểm tra và xác nhận thông tin về hàng hóa, áp dụng các quy định hải quan, thuế xuất và các quy định khác liên quan đến XK.
Tờ khai xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính hợp pháp, quản lý hiệu quả và tuân thủ quy định trong quá trình XK hàng hóa.
Hy vọng rằng bài viết với Chủ đề : chỉ tiêu thông tin liên quan đến thủ tục hải quan trên đã cung cấp những thông tin bổ ích cho bạn. Mọi thắc xin hãy liên hệ cho chúng tôi qua hotline: 0972433318 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất.