Thuế nhập khẩu ưu đãi là gì? Trong thời đại kinh tế quốc tế ngày càng phát triển, doanh nghiệp ngày càng có nhiều liên kết và nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài. Khi hàng hóa nhập khẩu thuộc vào danh mục chịu thuế, nó sẽ phải đối mặt với một trong ba mức thuế suất khác nhau: thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường. Bài viết dưới đây OZ Freight sẽ cung cấp một số thông tin về các loại thuế suất này, đặc biệt là thuế nhập khẩu ưu đãi và những vấn đề liên quan đến thuế nhập khẩu ưu đãi.
Thuế nhập khẩu ưu đãi là gì ?
Thuế nhập khẩu ưu đãi là một loại thuế nhập khẩu được áp dụng với mức thuế suất ưu đãi. Đây là loại thuế nhập khẩu áp dụng với mức thuế suất ưu đãi, áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ một quốc gia, một nhóm quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam. Ngoài ra, thuế suất ưu đãi cũng áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ khu vực không chịu thuế quan khi nhập khẩu vào thị trường trong nước, miễn là chúng đáp ứng các điều kiện về xuất xứ từ quốc gia, nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
Mức thuế suất ưu đãi sẽ được xác định tùy thuộc vào loại hàng hóa và xuất xứ của hàng hóa đó. Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của năm 2016 đã quy định về thuế suất ưu đãi áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ quốc gia, nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam. Để được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt, hàng hóa cần đáp ứng hai điều kiện cơ bản nêu trên.
Đối xử tối huệ quốc, còn được gọi là Nguyên tắc Đối xử Quốc gia Đối tác Thương mại Thân thiện (MFN), là nguyên tắc quan trọng trong quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới thông qua các hiệp định thương mại. Hiện nay, Việt Nam đã ký kết hiệp định MFN với 172 quốc gia và khu vực. Bạn có thể tham khảo danh sách các quốc gia có quan hệ thương mại với Việt Nam trong Công văn số 8678/TCHQ-TXNK ngày 09 tháng 09 năm 2016.
Phân biệt thuế nhập khẩu ưu đãi và thuế suất thông thường , thuế suất ưu đãi đặc biệt
Cả ba loại thuế nhập khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt và thuế nhập khẩu thông thường đều nằm trong danh mục thuế nhập khẩu, các doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm kê khai và nộp thuế đầy đủ cho nhà nước. Tại Khoản 3, Điều, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 thì thuế nhập khẩu ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế nhập khẩu thông thường được quy định như sau :
a,Thuế suất ưu đãi được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ đã thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam. Các hàng hóa nhập khẩu từ khu vực không chịu thuế quan và được nhập khẩu vào thị trường trong nước cần đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ đã thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
b, Thuế suất ưu đãi đặc biệt được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có hiệp định thương mại đặc biệt với Việt Nam về thuế nhập khẩu. Điều này áp dụng cho các hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia hoặc khu vực đã ký kết các hiệp định thương mại song phương hoặc đa phương với Việt Nam. Ví dụ như ACFTA (ASEAN – Trung Quốc), ATIGA (ASEAN – Việt Nam), AANZFTA (ASEAN – Úc – New Zealand), AIFTA (ASEAN – Ấn Độ), VJEPA (Việt Nam – Nhật Bản), AJCEP (ASEAN – Nhật Bản), AKFTA (ASEAN – Hàn Quốc), VKFTA (Việt Nam – Hàn Quốc),….
c,Thuế suất thông thường được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b của Khoản này. Mức thuế suất thông thường được xác định là 150% của thuế suất ưu đãi tương ứng cho từng loại hàng hóa, theo quy định của Phụ lục II trong Nghị định số 125/2017/NĐ-CP. Đối với hàng hóa không được liệt kê trong Danh mục của Biểu thuế xuất nhập khẩu thông thường (đính kèm theo Quyết định 45/2017/QĐ-TT), và không thuộc các trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt như đã nêu ở trên, thì sẽ áp dụng mức thuế suất thông thường theo quy định trên ( bằng 150% mức thuế xuất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng).
Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường. Danh mục (mô tả hàng hóa và mã hàng 08 chữ số) của các mặt hàng có mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy định tại mục I, mục II Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP.
Như vậy, thuế nhập khẩu ưu đãi chính là việc các loại hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam và thuộc trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi.
Biểu thuế suất áp dụng cho thuế nhập khẩu ưu đãi
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục II Nghị định 122/2016/NĐ-CP bao gồm:
- Mục I: Quy định thuế suất nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với 97 chương theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu Việt Nam. Danh mục này bao gồm tên Phần, Chương, Chú giải phần, Chú giải chương; và mô tả hàng hóa (nhóm mặt hàng và tên mặt hàng); mã hàng (08 chữ số) theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu Việt Nam; cùng với mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi quy định cho mặt hàng chịu thuế.
- Nếu Danh mục hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi hoặc bổ sung, người khai hải quan phải kê khai mô tả và mã hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu đã sửa đổi hoặc bổ sung, và áp dụng thuế suất của mã hàng hóa đã sửa đổi hoặc bổ sung.
- Mục II: Chương 98 – Quy định mã hàng và mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng. Chương này cung cấp chú giải, điều kiện và thủ tục áp dụng thuế suất nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98.
Chú giải chương: Các mặt hàng được áp dụng mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98 là các mặt hàng được liệt kê tại khoản 1 Phần I Mục II Phụ lục II, theo Nghị định 122/2016/NĐ-CP.
Chú giải nhóm:
- Việc phân loại mã hàng hóa và áp dụng mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng CKD của ô tô, mặt hàng khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái (ôtô satxi, có buồng lái) được thực hiện theo quy định tại khoản 2.1 Phần I Mục II Phụ lục II.
Các mặt hàng:
- Thép hợp kim có chứa nguyên tố Bo và/hoặc Crôm và/hoặc Titan thuộc nhóm 98.11.Chất làm đầy da, Kem hỗ trợ chức năng bảo vệ da, gel làm giảm sẹo thuộc nhóm 98.25.Vải mành nylon 1680/D/2 và 1890 D/2 thuộc nhóm 98.26.Dây đồng có kích thước mặt cắt ngang tối đa trên 6 mm nhưng không quá 8 mm thuộc nhóm 98.30.Hạt nhựa PolyPropylene dạng nguyên sinh thuộc nhóm 98.37.
- Thép không hợp kim, dạng thanh và dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng thuộc nhóm 98.39.Set top boxes thuộc nhóm 98.46.Ô ngăn hình mạng làm từ vật liệu Nano-composite Polymeric Alloy (Neoweb) thuộc nhóm 98.47, áp dụng mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98 nếu đáp ứng các tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật quy định cụ thể tại khoản 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8, 2.9 Phần I Mục II Phụ lục II Nghị định 122/2016/NĐ-CP.
Cách phân loại, điều kiện và thủ tục áp dụng mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi riêng ghi tại Chương 98, báo cáo kiểm tra quyết toán việc sử dụng hàng hóa được áp dụng mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Phần I Mục II Phụ lục II.
- Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi riêng bao gồm: Mã hàng của nhóm mặt hàng, mô tả hàng hóa (nhóm mặt hàng, mặt hàng); mã hàng tương ứng của nhóm hàng, mặt hàng đó tại Mục I Phụ lục II (97 chương theo danh mục Biểu thuế nhập khẩu Việt Nam) và mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi áp dụng riêng tại Chương 98 thực hiện theo quy định cụ thể tại Phần II Mục II Phụ lục II Nghị định – 122/2016/NĐ-CP.
- Các nhóm mặt hàng, mặt hàng có tên và được áp dụng mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98, nếu đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định hiện hành, thì có thể chọn áp dụng mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt hoặc thuế suất nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
- Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải kê khai mã hàng theo cột “Mã hàng tương ứng tại Mục I Phụ lục II” nêu tại Chương 98 và ghi chú mã hàng Chương 98 bên cạnh.
Cách tính thuế nhập khẩu
Thuế nhập khẩu được tính dựa trên công thức sau:
Thuế nhập khẩu = Giá trị hàng hóa nhập khẩu x Thuế suất
Trong đó:
- Giá trị hàng hóa nhập khẩu bao gồm giá trị của sản phẩm và các chi phí vận chuyển quốc tế theo điều kiện giao hàng, cộng thêm các khoản phải cộng.
- Thuế suất được xác định dựa trên mã HS code để tra cứu mức thuế suất tương ứng. Đối với hàng hóa được ưu đãi chứng từ nguồn gốc (C/O), áp dụng mức thuế suất của hàng hóa có chứng từ nguồn gốc.
Trên đây là thông tin về thuế nhập khẩu ưu đãi và cách phân biệt 3 loại thuế: thuế nhập khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu thông thường, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt mà OZ Freight cung cấp cho bạn đọc . Hy vọng rằng thông tin này sẽ giúp bạn hiểu hơn về quy trình tính thuế và phân biệt được giữa thuế suất nhập khẩu ưu đãi, thuế suất nhập khẩu đặc biệt và thuế suất thông thường.
Nếu bạn đọc có những câu hỏi thắc mắc liên quan đến thuế nhập khẩu hoặc quy trình nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vui lòng liên hệ với OZ Freight qua hotline: 0972.433.318 để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời!