Khi kinh doanh mặt hàng thực phẩm thì doanh nghiệp nên lưu ý danh mục các sản phẩm thực phẩm phải công bố tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước. Bất kỳ trường hợp nào không chấp hành theo đúng quy định của pháp luật sẽ bị xử phạt theo đúng quy định.
Cách xác định hình thức công bố cho các loại thực phẩm
Những sản phẩm cần đăng ký bản công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
Căn cứ vào Nghị định số 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về việc thi hành một số điều luật an toàn thực phẩm, đối tượng cần thực hiện đăng ký bao gồm:
- Loại thực phẩm bảo vệ sức khỏe
- Những thực phẩm sử dụng cho chế độ ăn đặc biệt, thực phẩm sinh dưỡng y học
- Các sản phẩm dinh dưỡng cho bé dưới 36 tháng tuổi
- Phụ gia thực phẩm có công dụng mới hoặc nằm trong danh mục nhóm phụ gia không được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng theo quy định của Bộ Y tế.
Đối tượng thực phẩm được phép tự công bố
Dựa vào khoản 1 điều 4 Nghị định 15/20818/NĐ-CP, thì nhóm đối tượng tự công bố như sau:
- Thực phẩm đã qua chế biến, đã được đóng gói sẵn
- Sản phẩm phụ gia của thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến
- Dụng cụ, vật liệu bao gói và tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
- Sản phẩm chỉ phục vụ sản xuất, gia công hàng để xuất khẩu hoặc sản phẩm phục vụ cho việc sản xuất để sử dụng trong nội bộ, không mang ra tiêu thụ trên thị trường được miễn thực hiện công bố.
Danh mục các sản phẩm thực phẩm phải công bố tiêu chuẩn
Theo quyết định số 42/2005/BYT quy định về quy chế tiêu chuẩn thực phẩm thì sanh mục sản phẩm thực phẩm cần phải công bố sản phẩm như sau:
STT | TÊN HÀNG HÓA |
1 | SỮA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SỮA; MẬT ONG TỰ NHIÊN; TRỨNG CHIM VÀ TRỨNG GIA CẦM; THỰC PHẨM GỐC ĐỘNG VẬT, CHƯA ĐƯỢC CHI TIẾT HAY GHI Ở NƠI KHÁC |
Kem sữa và sữa, chưa cô đặc, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác | |
Có hàm lượng chất béo nhỏ hơn hoặc bằng 1% | |
Có hàm lượng chất béo trên 1% nhưng không quá 6% | |
Sữa và kem sữa đã cô đặc hoặc đã được pha thêm đường hoặc chất ngọt khác | |
Sữa đã tách bơ , kem sữa đông và sữa đông, sữa chua, kiphia (kerphi) và sữa, kem khác đã lên men hoặc axit hóa, đã hoặc chưa được cô đặc, pha thêm đường hoặc chất ngọt khác, hương liệu, hoa quả, hạt hoặc cacao | |
Bơ và các chất béo khác và các loại tinh dầu chế biến từ sữa, cao sữa | |
Bơ | |
2 | THỰC PHẨM BỔ SUNG, THỰC PHẨM CHỨC NĂNG TĂNG CƯỜNG VI CHẤT |
Thực phẩm chức năng chưa qua sơ chế hoặc chế biến như: yến nguyên tổ, sâm nguyên củ, nấm linh chi nguyên tai,… | |
Thực phẩm chức năng, bổ sung vi chất qua chế biến như: nước yến, sâm ngâm mật ong, sâm ngâm rượu, trà linh chi,… | |
3 | CÀ PHÊ, CHÈ, CHÈ PARAGOAY (META) VÀ CÁC LOẠI GA VỊ |
Cà phê, đã rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất caphein vỏ quả và vỏ hạt cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ | |
Chưa khử chất caphein | |
Đã khử chất caphein | |
Chè, đã hoặc chưa được pha chế thêm hương liệu | |
Chè xanh (chưa ủ men), đóng gói sẵn, trọng lượng gói không quá 3kg | |
Chè xanh khác (chưa ủ men) | |
Chè đen (đã ủ men) và chè đã ủ men một phần, được đóng gói sẵn, trọng lượng gói không quá 3kg | |
Chè đen khác (đã ủ men) và chè đã được ủ men một phần khác | |
Hạt tiêu thuộc giống piper; các loại quả dòng Capsicum hoặc dòng Pimenta, dạng khô, xay hoặc tán | |
Chưa xay hoặc tán | |
Đã xay hoặc tán | |
4 | NGŨ CỐC |
Lúa gạo | |
Gạo đã xát toàn bộ hoặc xát sơ bộ, đã hoặc chưa được chuột hạt hoặc đánh bóng hoặc hồ | |
5 | MỠ VÀ DẦU ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT VÀ CÁC SẢN PHẨM LẤY TỪ MỠ HOẶC DẦU ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT ; MỠ THỰC PHẨM, ĐÃ ĐƯỢC CHẾ BIẾN; SÁP ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT |
Mỡ lợn (kể cả mỡ lá) và mỡ gia cầm, trừ những loại mỡ thuộc nhóm 0209 hoặc 1503 | |
Mỡ trâu bò, cừu hoặc dê, trừ những loại mỡ thuộc nhóm 1503 | |
Những sản phẩm ép từ mỡ lợn dạng chảy như Stearin mỡ lợn, dầu mỡ lợn, stearin magarin, dầu magarin và dầu mỡ động vật dùng để làm nến hoặc xà phòng (dầu tallow), không phải để sữa, chưa pha trộn hoặc chưa chế biến khác | |
Mỡ, dầu và các thành phần mỡ dầu của cá hoặc thú biển, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không bị thay đổi thành phần hóa học | |
Mỡ lông và các chất béo chiết từ mỡ lông (kể cả mỡ lông cừu) | |
Mỡ, dầu động vật khác và các thành của chúng, đã hoặc chưa tinh chế nhưng k làm thay đổi thành phần hóa học | |
Dầu đậu tương và các thành phần của dầu lạc đã hoặc chưa tinh chế nhưng không làm thay đổi thành phần hóa học | |
Dầu lạc và các thành phần của dầu lạc đã hoặc chưa được tinh chế nhưng không làm thay đổi thành phần hóa học | |
Dầu ô liu và các thành phần của dầu o liu, đã hoặc chưa được tinh chế nhưng không làm thay đổi thành phần hóa học | |
Dầu khác và các thành phần của chúng chỉ thu được từ dầu ô liu đã hoặc chưa được tinh chế nhưng không làm thay đổi thành phần hóa học, kể cả hỗn hợp của các loại dầu này hoặc các thành phần các loại dầu này hoặc thành phần của dầu thuộc nhóm 1509 | |
Dầu cọ và các thành phần của dầu cọ hoặc chưa tinh chế nhưng chưa bị thay đổi thành phần hóa học | |
Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum, dầu hạt bông và các thành phần của chúng, đã hoặc chưa được tinh chế, nhưng bị thay đổi thành phần hóa học (Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum và các thành phần của chúng) | |
Dầu dừa, dầu hạt cọ hoặc cọ ba-ba-su và các thành phần của chúng đã hoặc chưa được tinh chế, nhưng chưa làm thay đổi thành phần hóa học. (Dầu dừa và các thành phần của dầu dừa) | |
Dầu hạt cải, dầu của cài dầu, dầu mù tạt và các thành phần của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa làm thay đổi thành phần hóa học | |
Mỡ và dầu thực vật dạng đông đặc khác (kể cả dầu jojoba) và các thành phần của chúng đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa làm thay đổi thành phần hóa học (dầu hạt lanh và thành phần của nó) | |
Mỡ dầu động vật hoặc thực vật và các thành phần của chúng đã qua hydro hóa và este hóa liên hợp, tái este hóa hoặc eledin hóa toàn bộ hoặc từng phần, đã hoặc chưa được tinh chế, nhưng chưa chế biến thêm | |
Magarin, các hỗn hợp và chế phẩm dùng để ăn được làm từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc các thành phần khác của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc chương này, trừ mỡ hoặc dầu ăn được, hoặc các thành phần của chúng thuộc nhóm 1516 | |
Mỡ, dầu động vật hoặc thực vật và các thành phần của chúng đã được luộc, oxy hóa, rút nước, sun-phát hóa, thổi khô, polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí tro, hoặc bằng biện pháp xử lý hóa học khác, trừ loại thuộc nhóm 1516; các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật từ thành phần của các loại mỡ, dầu khác thuộc chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. | |
Gờ-li-xe-rol (Glycerol), sáp ong, sáp côn trùng và sáp cá nhà táng, đã hoặc chưa tinh chế hay pha màu. | |
Sáp thực vật (trừ triglycerides), sáp ong, sáp côn trùng và sáp cá nhà táng, đã hoặc chưa được tinh chế hay pha màu | |
Chất nhờn, bã còn lại của quá trình xử lý các chất béo hoặc sáp động vật, thực vật | |
6 | CÁC SẢN PHẨM CHẾ BIẾN TỪ THỊT, CÁ HOẶC ĐỘNG VẬT GIÁP XÁC, ĐỘNG VẬT THÂN MỀM HOẶC ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG DƯỚI NƯỚC KHÁC |
Chỉ các phân nhóm sản phẩm là các loại đò hộp ( từ thịt, cá, động vật giáp xác hay động vật thân mềm, hay động vật không xương sống dưới nước khác) | |
7 | ĐƯỜNG VÀ CÁC LOẠI MỨT, KẸO CÓ ĐƯỜNG |
Đường mía hay đường củ cải và đường sucrose tinh khiết về mặt hóa học, ở dạng tinh thể | |
Đường thô chưa pha thêm lactosa, maltosa, glucose và fructose, tinh khiết về mặt hóa học, dạng tinh thể; si-ro đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất mày ; mật ong nhân tạo hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên thắng (caramel) (đường lactoso và si-ro lactose) | |
Mật được chiết suất hoặc tinh chê từ đường | |
Mứt kẹo có đường (kẻ cả socola trắng), không chứa cacao | |
Cacao và các sản phẩm được chế biến từ cacao | |
Socola và các sản phẩm ăn được có chứa cacao | |
8 | SẢN PHẨM CHẾ BIẾN TỪ NGŨ CỐC, BỘT, TINH BỘT HOẶC SỮA; CÁC LOẠI BÁNH |
Chiết suất từ hạt ngũ cốc đã nảy mầm (mạch nha tinh chế); thức ăn ché biến từ tinh bột, từ bột thô hoặc từ chiết xuất của mạch nha tinh chiết, không chứa cacao hoặc có chứa cacao với tỷ trọng dưới 40% được tính trên toàn bộ lượng cacao đã rút hết chất béo chưa được chi tiết hoặc ghi hoặc ghi ở nơi khác; thức ăn chế biến từ các sản phẩm thuộc nhóm 0401 đến 0404, không chứa cacao hoặc có chứa cacao với tỷ trọng dưới 5% được tính trên toàn bộ lượng cacao đã tách hết chất béo chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | |
Các sản phẩm bột nhào (Pasta) đã hoặc chưa nấu hoặc nhồi nhân (thịt hoặc các thực phẩm khác) hay chế biến cách khác như các loại như mì que (spaghety), mì ống (macatoni), mì dẹt, mì sợi, gnocchi, roavioli, caneloni; cu-cut (couscous) đã hoặc chưa chế biến | |
Các sản phẩm từ tinh nột sắn và các sản phẩm thay thế được chế biến từ tinh bột ở dạng mảnh hay hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự | |
Thức ăn chế biến từ quá trình nổ, rang ngũ cốc như: bỏng ngô; các loại ngũ cốc (trừ ngô) ở dạng hạt, dạng mảnh hay dạng hạt đã chế biến khác | |
Bánh mì, bánh ngọt, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa cacao, bánh thánh, vỏ viên thuốc con nhện dùng trong ngành y dược, bánh quế, bánh đa nem và các sản phẩm tương tự | |
9 | SẢN PHẨM CHẾ BIẾN TỪ RAU, QUẢ, HẠT HOẶC CÁC SẢN PHẨM KHÁC CỦA CÂY |
Chỉ định cho các phân nhóm sản phẩm là các loại đồ hộp (từ quả, rau, hạt và các thành phần khác của cây) | |
10 | ĐỒ UỐNG RƯỢU VÀ GIẤM |
Các loại nước, kể cả nước khoáng tự nhiên hoặc nhân tạo kể cả nước có ga, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hay hương liệu; nước đá và tuyết | |
Các loại nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc hương liệu hay chất ngọt khác và đồ uống không chứa cồn, không bao gồm nước quả ép hoặc rau ép thuộc nhóm 2009 | |
Bia được sản xuất từ hạt ngũ cốc đã nảy mần (malt) | |
Rượu vang được làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ, hèm nho trừ loại thuộc nhóm 2009 | |
Rượu Vermourth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã được pha thêm hương vị thảo mộc và chất thơm khác | |
Đồ uống có men khác (Ví dụ như: vang táo, vang lê, vang mật ong…) hỗn hợp của đồ uống có men và hỗn hợp của đồ uống có men với đồ uống không chứa cồn chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác. | |
Cồn etylic chua bị làm biến tính có nồng độ 80% trở lên; cồn etylic và rượu mạnh khác đã bị làm biến tính ở mọi nồng độ | |
Cồn etylic chưa bị làm biến tính có nồng độ cồn dưới 80%; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác | |
Giấm và chất thay thế giấm làm từ axit axetic | |
11 | PHỤ GIA, CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN DÙNG TRONG THỰC PHẨM (Theo thông tư 27/2012/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2012) |
Phẩm màu | |
Chất bảo quản | |
Chất điều chỉnh độ acid, chất chống đông vón, chất mang, chất làm rắn chắc, chất xử lý bột, chất ổn định | |
Chất chống oxi hóa, chất tạo phức kim loại, chất giữ ấm | |
Chất nhũ hoa, chất làm dầy, chất tạo xốp, chất tạo bọt, chất tạo gel, chất độn | |
Chất điều vị, chất tạo ngọt | |
Chất tạo ngọt | |
12 | TINH DẦU, CÁC CHẤT TỰA NHỰA; NƯỚC HOA; MỸ PHẨM; HOẶC CÁC CHẾ PHẨM DÙNG CHO VỆ SINH |
Tinh dầu (đã hoặc chưa được khử chất tec pen) kể cả tinh dầu sáp và tinh dầu nguyên chất; nhựa ô lê ô; chất tựa nhựa đã chiết suất; các chất cô tinh dầu có trong mỡ, trong các loại dầu đông đặc, trong các loại sáp hay các chất tương tự thu được bằng cách ép hay ngâm xả; sản phẩm phụ tec pen từ quá trình khử tec pen của các loại tinh dầu; phần cất nước và dung dịch nước của các loại dầu | |
Hỗn hợp các chất thơm và các hỗn hợp khác (kể cả dung dịch cồn) với thành phần chủ yếu gồm một hay nhiều chất kể trên dùng làm nguyên liệu thô trong công nghiệp; các chế phẩm khác với thành phần chủ yếu là từ các chất thơm làm nguyên liệu sản xuất đồ uống | |
Nước hoa và nước thơm | |
Mỹ phẩm hoặc đồ trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (ngoại trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng làm đẹp móng tay, móng chân | |
Chế phẩm dùng cho tóc | |
Chế phẩm dùng cho vệ sinh răng hoặc miệng, kể cả kem và bột làm chặt răng; sợi dùng sạch các kẽ răng, đa đóng gói để bán lẻ | |
Các chế phẩm dùng trước, trong và sau khi cạo mặt; các chế phẩm khử mùi hôi cá nhân, các sản phẩm dùng để tắm rửa, thuốc làm rụng lông và các chế phẩm mỹ phẩm, nước hoa hoặc vệ sinh khác chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, các chất khử mùi trong nhà đã được pha chế, có hoặc không có mùi thơm hoặc có đặc tính tẩy uế | |
13 | XÀ PHÒNG, CÁC CHẤT HỮU CƠ ĐỂ TẨY RỬA BỀ MẶT, CÁC CHẾ PHẨM DÙNG ĐỂ GIẶT, RỬA, BÔI TRƠN |
xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt và các sản phẩm chế phẩm dùng như xà phòng, ở dạng miếng, bánh, thỏi hoặc các hình dạng khác, có hoặc không chứa xà phòng; giấy, mềm xơ, phớt và vải không dệt, đã thấm tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy. | |
Chất hoạt động bề mặt hữu cơ (trừ xà phòng); các chế phẩm hoạt động bề mặt; các chế phẩm dùng trong giặt rửa (kể cả các sản phẩm phụ trợ dùng để giặt rửa ) và các chế phẩm làm sạch, có hoặc không chứa xà phòng, trừ các loại thuộc nhóm 3401 | |
14 | DỤNG CỤ, BAO BÌ TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI THỰC PHẨM |
Bao bì, dụng cụ bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng nhựa tổng hợp | |
Bao bì, dụng cụ bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng cao su | |
Bao bì, dụng cụ bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng kim loại | |
Bao bì, dụng cụ bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng giấy, gốm sứ, tre, gỗ…. |
Trên đây là danh mục các sản phẩm thực phẩm phải công bố tiêu chuẩn chất lượng thực phẩm mà OZ Việt Nam muốn cung cấp cho bạn. Để tìm hiểu và nhận tư vấn về dịch vụ công bố thực phẩm, đừng ngần ngại gọi ngay cho chúng tôi qua số hotline: 0972433318. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp thắc mắc của bạn.