Hóa chất hoặc chất hóa học là một dạng của vật chất mà có hợp chất và đặc tính hóa học không đổi. Không thể tách nó ra thành những thành phần nhỏ hơn bằng các phương pháp tách vật lý mà không làm bẻ gãy các liên kết hóa học. Hóa chất có các trạng thái khí, lỏng, rắn và plasma.Vào những năm gần đây, nhu cầu nhập khẩu mặt hàng hóa chất tăng cao ở Việt Nam để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất các ngành công nghiệp trong nước. Vậy thủ tục nhập khẩu hóa chất như thế nào?
Quy trình chung thủ tục nhập khẩu hóa chất
Thông tư nghị định tham khảo
- Nghị định 113/2017/NĐ-CP: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật về hóa chất
- Thông tư 40/2011/TT-BCT: Quy định về khai báo hóa chất.
Quy trình chung nhập khẩu hóa chất
Trình tự các bước nhập khẩu như sau:
- Bước 1: Trước khi nhập hàng về check mã CAS
- Bước 2: Hàng về đến cảng khai báo hóa chất
- Bước 3: In xác nhận đã khai báo hóa chất mang ra cảng làm thủ tục hải quan
- Bước 4: Thông quan hàng hóa.
Khai báo hóa chất
Việc khai báo hóa chất sẽ được thực hiện trước 2 ngày khi hàng về.
Hồ sơ khai báo hóa chất cần có để có thông tin gồm:
- Mẫu đăng ký khai báo hóa chất (theo Thông tư 40/2011/TT-BCT)
- MSDS
- Invoice
- Packing list
Nơi đăng ký khai báo hóa chất là Cục hóa chất thông qua cổng thông tin một cửa quốc gia.
Mã HS code của hóa chất nhập khẩu
Dưới đây là mã HS code do OZ Freight tổng hợp mời bạn tham khảo:
- 28043000: Nitơ – thủ tục nhập khẩu hóa chất
- 28044000: Oxy – thủ tục nhập khẩu hóa chất
- 28011000: Clo – thủ tục nhập khẩu hóa chất
- 28013000: Flo, brom – thủ tục nhập khẩu hóa chất
- 28051100: Natri – thủ tục nhập khẩu hóa chất
- 28091000: Diphospho pentaoxit – thủ tục nhập khẩu hóa chất
- 28183000: Nhôm hydroxit – thủ tục nhập khẩu hóa chất
- 29012100: Etylen – thủ tục nhập khẩu hóa chất
- 28080000: Axit nitric; axit sulphonitric – thủ tục nhập khẩu hóa chất
- 29291090: hợp chất chứa nitơ – thủ tục nhập khẩu hóa chất
- 29270010: azodicarbonamide – thủ tục nhập khẩu hóa chất
Kiểm tra hóa chất có nằm trong hóa chất cấm nhập khẩu không?
Trước tiên bạn cần kiểm tra xem hóa chất của bạn định nhập có nằm trong mục hóa chất cấm nhập khẩu không. Để có thể biết chính xác được hóa chất có nằm trong mục cấm nhập khẩu không thì bạn phải đọc Điều 18 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định rất rõ và chi tiết.
Để tra cứu được thì bạn phải có danh sách mã CAS của hóa chất đó. Mã CAS của hàng hóa nhập khẩu nằm trong MSDS mà nhà xuất khẩu cung cấp.Sau khi đã xác định được mã CAS nằm trong danh mục Nghị định 113 ở phụ lục nào thì sẽ xác định thủ tục nhập nhập khẩu tương ứng.
Trường hợp nhập khẩu như hàng hóa thông thường
Nếu hóa chất bạn nhập có danh sách mã CAS không nằm trong danh mục cấm, danh mục phải khai báo thì bạn có thể tiến hành nhập khẩu như hàng hóa thông thường.
Hóa chất bị hạn chế nhập khẩu
Là các loại hóa chất được quy định trong danh mục Nghị định 113 ở phụ lục II. Để nhập khẩu được hóa chất nằm trong phụ lục này bạn cần có giấy cấp phép của Bộ Công Thương.
Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu hóa chất bị hạn chế nhập khẩu.
Hồ sơ xin cấp phép bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh.
- Bản sao Quyết định phê duyệt các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường.
- Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.
- Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất.
- Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất.
- Bản sao hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định.
Xem chi tiết tại điều 15 và điều 16 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
Trường hợp được nhập khẩu nhưng phải khai báo hóa chất
Các hóa chất cần khai báo hóa chất là những loại hàng thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo tại Phụ lục V Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.Để nhập được loại này bạn cần khai báo hóa chất trên trang hệ thống một cửa quốc gia.
Trường hợp khi tra mã CAS của hóa chất thuộc cả phụ lục V “Danh mục hóa chất phải khai báo” và phụ lục I “Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp” thì bạn phải xin giấy phép cho việc kinh doanh, sản xuất được cấp bởi cục hóa chất.
Hồ sơ khai báo hóa chất gồm:
- Mẫu đăng ký khai báo hóa chất (theo Thông tư 40/2011/TT-BCT)
- MSDS
- Hợp đồng
- Invoice
- Packing list
Sau khi khai báo hóa chất xong thì bạn tiến hành làm thủ tục thông quan như các hàng hóa bình thường khác.
Bộ hồ sơ khai báo hải quan gồm:
- Giấy đã khai báo hóa chất
- Hợp đồng
- Invoice
- Packing list
- Bill
- Tờ khai hải quan
- C/O
Những Lưu ý khi nhập khẩu hoá chất
So sánh với các loại hàng hóa thông thường, hàng hoá hoá chất là mặt hàng khó xác định bằng cảm quan nên để đảm bảo quy trình được thực hiện chính xác và tránh các rắc rối phát sinh, các doanh nghiệp cần kiểm tra mã HS một cách chính xác trước khi đưa vào giám định.
Bên cạnh đó, ở bảng thông tin hoá chất nhập khẩu, cần phải có đầy đủ tên khoa học, công dụng, thành phần cấu tạo…
Thường thì hoá chất được liệt kê trong danh mục sản phẩm nguy hiểm, do đó, thời gian miễn phí lưu trữ container cho mặt hàng này là rất ngắn. Để tránh các chi phí phát sinh, các đơn vị cần chuẩn bị đầy đủ và chính xác các chứng từ và thủ tục cần thiết.
Như vậy lô hàng của bạn đến đây về cơ bản đã được thông quan xong. Trên đây là toàn bộ thủ tục nhập khẩu hóa chất. Tuy nhiên tùy từng trường hợp cụ thể sẽ có các cách xử lý khác nhau. Nếu các bạn có gì thắc mắc cũng như muốn biết rõ hơn về thủ tục nhập khẩu hóa chất thì hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 0972 433 318.
Công ty cổ phần Dịch vụ và Thương mại OZ Việt Nam
Địa chỉ: Số 8 ngõ 162 Nguyễn Văn Cừ, Bồ Đề, Long Biên, Hà Nôi
Phone: +84972433318
Email: xnkngantin@gmail.com
Website: thutucxuatnhapkhau.com